Kết quả tìm kiếm Hậu Vương Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hậu+Vương", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Võ Tắc Thiên (đổi hướng từ Võ Hậu) trở lại hậu cung, Võ hậu cùng Vương hậu và Tiêu phi thường xảy ra tranh chấp dữ dội. Khi lên được ngôi hoàng hậu rồi, Võ hậu trả thù Vương hậu và Tiêu… |
Lã hậu (Tiếng Trung: 呂后, 241 – 180 TCN), có âm khác Lữ hậu, thường gọi Lã Thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (漢高后), là vị Hoàng hậu duy nhất của Hán Cao Tổ Lưu… |
Hiếu Cảnh Vương hoàng hậu (Tiếng Trung: 孝景王皇后; 178 - 126 TCN), thường gọi Hiếu Cảnh Thái hậu (孝景太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Cảnh Đế Lưu Khải. Bà là… |
truy phong cha bà là Mã công làm Từ vương (徐王), mẹ Trịnh thị là Từ vương phu nhân (徐王夫人). Mặc dù Mã thị là Hoàng hậu nhưng bà đề cao tiết kiệm, cơm canh… |
Vương hậu Camilla (tên khai sinh là Camilla Rosemary Shand, sinh ngày 17 tháng 7 năm 1947) là Vương hậu của Vương quốc Liên hiệp Anh và 14 vương quốc khác… |
nhiều hoàng hậu mang họ Vương. Danh sách dưới đây bao gồm những hoàng hậu được sách phong tại ngôi lúc sinh thời lẫn những người mang họ Vương lúc sinh thời… |
18 đời đều xưng là Hùng Vương (có bản dịch là Đối Vương, 碓王)." Đại Việt sử ký toàn thư thời Hậu Lê chính thức đưa Hùng Vương làm quốc tổ. Trong sử liệu… |
Vương hậu (Tiếng Trung: 王后; Hangul: 왕후Wanghu; tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt… |
Thần Minh Vương hậu (Hanja:神明王后; 900– 951), là một Vương hậu của nhà Cao Ly. Bà là vợ của Cao Ly Thái Tổ, mẹ ruột của Cao Ly Định Tông, Cao Ly Quang Tông… |
Huệ Văn hậu (Tiếng Trung: 秦惠文后, ? - 305 TCN) là một Vương hậu nước Tần thời Chiến Quốc, chính thất của Tần Huệ Văn vương, mẹ đẻ của Tần Vũ vương. Năm Chu… |
Tần Điệu Vũ hậu (Tiếng Trung: 秦悼武后) là Vương hậu của nước Tần thời Chiến Quốc, vợ của Tần Vũ vương, vị Vương thứ hai của nước Tần. Điệu Vũ hậu họ Ngụy, nguyên… |
ngôn ngữ Nhật Bản, cách gọi "Vương phi" không chỉ là nói đến vợ của Thân vương, mà còn nói đến các bà Hoàng hậu hay Vương hậu một cách chung chung, tương… |
Trinh Hiển Vương hậu (Tiếng Trung: 貞顯王后; Hangul: 정현왕후, 21 tháng 7, 1462 – 13 tháng 9, 1530), hay Từ Thuận Đại phi (慈順大妃), là Vương hậu thứ ba của Triều Tiên… |
Nguyên Vương hậu (Tiếng Trung: 純元王后; Hangul: 순원왕후; 8 tháng 6 năm 1789 - 21 tháng 9 năm 1857) hay Thuần Nguyên Túc hoàng hậu (純元肅皇后, 순원숙황후), là Vương hậu dưới… |
Đường Cao Tông Vương Hoàng hậu (Tiếng Trung: 唐高宗王皇后; ? - 655), hay còn gọi là Cao Tông Phế hậu Vương thị (高宗廢后王氏) hoặc Cao Tông Thứ nhân (高宗庶人), là chính… |
thượng hoàng hậu Thái vương thái hậu(太王太后) Thái thượng vương hậu(太上王后) Đại vương thái hậu(大王太后) ^ Nhà Tống gọi Từ Thánh Quang Hiến hoàng hậu là Tào Thái… |
Triết Nhân Vương hậu Kim thị (철인 왕후 김씨, 23 tháng 3, 1837 - 12 tháng 5, 1878), là vương hậu của Triều Tiên Triết Tông, vị vua thứ 25 của nhà Triều Tiên… |
Vương Chính Quân (Tiếng Trung: 王政君; 71 TCN - 3 tháng 2, 13), cũng được gọi Nguyên hậu (元后), Hán Nguyên hậu (漢元后), Hiếu Nguyên hậu (孝元后), Tân thất Văn mẫu… |
tháng 7 ÂL, Yên vương Chu Đệ tức vị, tức Minh Thành Tổ. Cùng năm ấy, vào tháng 11 ÂL, Yên vương phi được sách lập làm Hoàng hậu. Từ Hoàng hậu là người có… |
Hiếu Ý vương hậu (Tiếng Trung: 孝懿王后, Hangul: 효의왕후, 5 tháng 1 năm 1754 - 10 tháng 4 năm 1821) là Vương hậu duy nhất của Triều Tiên Chính Tổ trong lịch sử Triều… |