Kết quả tìm kiếm Ediacara Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ediacara", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kỷ Ediacara là một kỷ địa chất trong đại Tân Nguyên Sinh. Nó là kỷ thứ ba đồng thời là kỷ cuối cùng của đại này cũng như của thời kỳ Tiền Cambri. Kỷ này… |
Ediacara (/ˌiːdiˈækərən/; trên trước đây Vendian) là những thực thể sống dạng ống hình lá, phần lớn cố định, sống vào kỷ Ediacara khoảng 635-542 triệu… |
Medusoid (thể loại Hệ sinh thái kỷ Ediacara) tuyệt chủng, bề ngoài tương tự như sứa. Sống vào cuối kỷ Precambri, kỷ Ediacara và đầu kỷ Cambri. Người ta tin rằng chúng là một trong những động vật lâu… |
của các sinh vật Trilobozoa được giới hạn trong các địa tầng biển của kỷ Ediacara muộn - trước sự bùng nổ kỷ Cambri của các dạng sống hiện đại hơn. Mối quan… |
kéo xuống tới tận xích đạo, và trong giai đoạn cuối cùng của đại này (kỷ Ediacara) thì các hóa thạch cổ nhất của sự sống đa bào đã được tìm thấy, bao gồm… |
Petalonamae (thể loại Hệ sinh thái kỷ Ediacara) Petalonamae là một ngành đã tuyệt chủng của Hệ sinh vật Ediacara, hay còn gọi là frondomorpha , có niên đại từ khoảng 579 triệu năm trước (khu vực Avalon)… |
Kimberella (thể loại Hệ sinh thái kỷ Ediacara) Kimberella là một chi động vật đa bào loài chỉ được biết đến từ lớp đá thuộc kỷ Ediacara. Sinh vật giống sên này kiếm ăn bằng cách bới tìm vi sinh vật trên bề mặt… |
thế giới trong khoảng 542-600 Ma. Chúng được gọi chung là vùng sinh vật Ediacara/Vendia. Các sinh vật vỏ (mai) cứng đã xuất hiện vào cuối khoảng thời gian… |
← Khu hệ Ediacara… |
558 triệu năm, và do đó trước khi bắt đầu kỷ Cambri. Ernietta hóa thạch Ediacara có tuổi 549 - 543 triệu năm có thể là đại diện của Deuterostomia. Các hóa… |
quả cầu tuyết Trái Đất trong kỷ Cryogen ở cuối đại Tân Nguyên Sinh. Kỷ Ediacara (635 tới 542 Ma) được đặc trưng bằng sự tiến hóa của các sinh vật đa bào… |
tồn tại; trong khi một số dường như đã xuất hiện trong vùng sinh vật kỷ Ediacara, nó vẫn là vấn đề gây tranh cãi là có hay không việc tất cả các ngành đã… |
kết thúc của kỳ băng hà này là nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ trong kỷ Ediacara và kỷ Cambri, dù thuyết này mới được đưa ra gần đây và còn đang bị tranh… |
Lossinia lissetskii (thể loại Vùng sinh vật kỷ Ediacara) tới 8.4 millimet và rộng 1.8 tới 4.7 millimet. Tamga Danh sách chi kỷ Ediacara ^ Ivantsov, A. Yu. (tháng 4 năm 2007). “Small Vendian transversely Articulated… |
Động vật Thời điểm hóa thạch: Kỷ Ediacara – gần đây Phân loại khoa học Liên vực (superdomain) Neomura Vực (domain) Eukaryota (không phân hạng) Opisthokonta… |
Spriggina (thể loại Động vật kỷ Ediacara) chi động vật đối xứng hai bên cổ. Hoá thạch Spriggina nó niên đại từ kỷ Ediacara, khoảng 555 triệu năm trước. Sinh vật này đạt chiều dài chừng 3–5 cm và… |
các dạng khác nhau của dạng sống có phần bí ẩn, gọi chung là hệ động vật Ediacara. Một lượng lớn động, thực vật đa bào đã xuất hiện gần như đồng thời vào… |
trước thời gian của tầng chưa đặt tên ("Tầng 2") cùng thống và ngay sau kỷ Ediacara của đại Tân Nguyên sinh (thời kỳ Tiền Cambri) và như thế nó là đáy (giới… |
← Khu hệ Ediacara… |
← Khu hệ Ediacara… |