Kết quả tìm kiếm Chiến dịch Tây Tạng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chiến+dịch+Tây+Tạng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tây Tạng (chữ Tạng: བོད་, tiếng Tạng tiêu chuẩn: /pʰøː˨˧˩/; tiếng Trung: 西藏; pinyin: Xīzàng (Tây Tạng) hay tiếng Trung: 藏區; pinyin: Zàngqū (Tạng khu))… |
Vương quốc Tây Tạng là một quốc gia tồn tại từ khi Nhà Thanh sụp đổ năm 1912, kéo dài cho đến khi bị Trung Quốc sáp nhập năm 1951. Chế độ Ganden Phodrang… |
Tây Tạng là một khu vực tại Trung Á, nằm trên cao nguyên Thanh Tạng, có cao độ trung bình trên 4.000 mét và được mệnh danh là "nóc nhà của thế giới".… |
Tạng hay người Tây Tạng (chữ Tạng: བོད་པ།་; Wylie: Bodpa; tiếng Trung: 藏族; pinyin: Zàng Zú; Hán Việt: Tạng tộc) là một dân tộc bản địa tại Tây Tạng,… |
Ung Chính (đề mục Mở rộng về phía Tây Bắc) Mông Cổ. Khi Tây Tạng bị xâu xé bởi nội chiến vào khoàng 1727–28, Ung Chính đã có can thiệp quân sự. Để chuẩn bị cho chiến dịch Tây Tạng, Ung Chính giao… |
Cuộc sáp nhập Tây Tạng của Trung Quốc, còn được gọi theo sử học Trung Quốc là Giải phóng Hòa bình Tây Tạng (tiếng Trung: 西藏和平解放, chữ Tạng: ཞི་བས་བཅིངས་འགྲོལ།)… |
Thổ Phồn (đổi hướng từ Đế quốc Tây Tạng) của thời kỳ hoàng kim Phật giáo Tây Tạng. Các hiện vật được khai quật của Thổ Phồn Những người Tạng ban đầu thờ một chiến thần được gọi là "Nguyên Đế" theo… |
Lịch sử Tây Tạng từ năm 1950 đến nay bắt đầu từ sau trận Qamdo năm 1950. Trước đó, Tây Tạng đã tuyên bố độc lập khỏi Trung Quốc vào năm 1913. Năm 1951… |
InterContinental Hotels Group (đề mục Chiến lược) của chiến dịch tẩy chay quốc tế vào tháng 5 năm 2013 vì kế hoạch vận hành một khách sạn sang trọng mang thương hiệu Intercontinental ở Lhasa, Tây Tạng. Theo… |
Huyền Trang (đổi hướng từ Đường Tam Tạng) được gọi là Đường Tam Tạng (唐三藏) hay Đường Tăng (唐僧), là một cao tăng Trung Quốc, một trong bốn dịch giả lớn nhất, chuyên dịch kinh sách Phạn ngữ ra tiếng… |
Thập toàn Võ công (đổi hướng từ Thập đại chiến dịch) phía Tây của Trung Quốc ngày nay (Tây Tạng, Tân Cương) có được là nhờ thành quả của Thập toàn võ công, đây là lợi ích lâu dài mà các chiến dịch này đem… |
như Đại tạng Pali, Đại tạng Hán văn, Đại tạng Tạng văn, cũng các bản dịch sang các ngôn ngữ khác như tiếng Tây Hạ, tiếng Mông Cổ, tiếng Mãn, tiếng Nhật… |
bức tranh lụa Phật giáo cũng có hình tượng hoa sen như trong tranh lụa Tây Tạng có dấu chân của Thanh-đa-la trên hoa sen. Người ta tin rằng, những người… |
Tạng, ngoài việc mở rộng lãnh thổ, ông đã rời đô về Lhasa (thủ phủ của Tây Tạng cho đến ngày nay), thiết lập hệ thống luật pháp, chính trị, quân sự và… |
Chiến dịch Tĩnh Nan (Tiếng Trung: 靖难之役; phồn thể: 靖難之役), hoặc Loạn Tĩnh Nan, là một cuộc nội chiến trong những năm đầu triều Minh của Trung Quốc giữa Chu… |
với Tây Tạng và được Trung Quốc tuyên bố là Nam Tây Tạng, đã có một chiến dịch bài ngoại và chính quyền bang yêu cầu trục xuất khoảng 12.000 người Tây Tạng… |
việc phiên dịch kinh văn. Tây Hạ còn đặt ra chức đế sư, điều mà sau này triều Nguyên cũng thực hiện, và đề cao địa vị của Phật giáo Tạng truyền. Ngoài… |
bắt đầu từ Giang Tây, tiến về phía tây tới Tây Tạng rồi đi ngược lên phía bắc, tới tận Diên An của tỉnh Thiểm Tây. Cuộc nội chiến vẫn tiếp diễn mà không… |
các trận đánh và chiến tranh trong lịch sử Trung Quốc, được hệ thống hoá dựa trên sự kiện ứng với từng năm một. Danh sách cuộc chiến tranh liên quan đến… |
nhân chính của cuộc chiến là việc tranh chấp khu vực biên giới Aksai Chin và bang Arunachal Pradesh, mà Trung Quốc gọi là Nam Tây Tạng. Ngoài ra, còn những… |