Kết quả tìm kiếm Can Chi Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Can+Chi", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Can Chi (干支), gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước thuộc vùng… |
Quý là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ mười. Đứng trước nó là Nhâm và do sử dụng can chi có tính tuần hoàn nên… |
Giáp (甲) là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ nhất. Do sử dụng thiên can địa chi có tính tuần hoàn nên có thể coi… |
tính.[1] "Bát tự" là "tám chữ", đó là: Can, chi của năm sinh Can, chi của tháng sinh Can, chi của ngày sinh Can, chi của giờ sinh. "Hà Lạc" là gọi tắt của… |
xem Đinh (định hướng). Đinh là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ tư, đứng trước nó là Bính và đứng sau nó là… |
Tân là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ tám, đứng trước nó là Canh và đứng sau nó là Nhâm. Về phương hướng thì… |
Canh là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ bảy. Đứng trước nó là Kỷ, đứng sau nó là Tân. Về phương hướng thì Canh… |
Yuga 3103–3104 Lịch Bahá’í −1842 – −1841 Lịch Bengal −591 Lịch Berber 952 Can Chi Tân Dậu (辛酉年) 2698 hoặc 2638 — đến — Nhâm Tuất (壬戌年) 2699 hoặc 2639… |
Nhâm là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ chín. Đứng trước nó là Tân, đứng sau nó là Quý. Về phương hướng thì… |
Mậu là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ năm. Đứng trước nó là Đinh, đứng sau nó là Kỷ. Về phương hướng thì Mậu… |
Kỷ là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ sáu, đứng trước nó là Mậu và đứng sau nó là Canh. Về phương hướng thì… |
Quảng Đông kūnjī quan thoại) do đôi khi nó được dùng thay cho con gà trong Can Chi. Tại thế giới phương Tây, chẳng hạn như người nói tiếng Anh, thường gọi… |
Yuga 3106–3107 Lịch Bahá’í −1839 – −1838 Lịch Bengal −588 Lịch Berber 955 Can Chi Giáp Tý (甲子年) 2701 hoặc 2641 — đến — Ất Sửu (乙丑年) 2702 hoặc 2642 Lịch… |
Yuga 3105–3106 Lịch Bahá’í −1840 – −1839 Lịch Bengal −589 Lịch Berber 954 Can Chi Quý Hợi (癸亥年) 2700 hoặc 2640 — đến — Giáp Tý (甲子年) 2701 hoặc 2641 Lịch… |
Giáp Thìn (thể loại Can Chi) hợp thứ 41 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Giáp (Mộc dương) và địa chi Thìn (Rồng). Trong chu kỳ của lịch… |
Nhâm Thìn (thể loại Can Chi) hợp thứ 29 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Nhâm (Thủy dương) và địa chi Thìn (Rồng). Trong chu kỳ của lịch… |
Yuga 3108–3109 Lịch Bahá’í −1837 – −1836 Lịch Bengal −586 Lịch Berber 957 Can Chi Bính Dần (丙寅年) 2703 hoặc 2643 — đến — Đinh Mão (丁卯年) 2704 hoặc 2644… |
Yuga 3109–3110 Lịch Bahá’í −1836 – −1835 Lịch Bengal −585 Lịch Berber 958 Can Chi Đinh Mão (丁卯年) 2704 hoặc 2644 — đến — Mậu Thìn (戊辰年) 2705 hoặc 2645… |
Can Chi tương ứng với các thuộc tính của Tiết khí, theo một chu kỳ tính theo năm (tháng) hoặc Nguyên, Hội, Vận v.v... mà mỗi vị trí thời gian Can Chi… |
Yuga 3107–3108 Lịch Bahá’í −1838 – −1837 Lịch Bengal −587 Lịch Berber 956 Can Chi Ất Sửu (乙丑年) 2702 hoặc 2642 — đến — Bính Dần (丙寅年) 2703 hoặc 2643 Lịch… |