Kết quả tìm kiếm Cúp C1 châu Âu 1963–64 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cúp+C1+châu+Âu+1963–64", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
UEFA Champions League (đổi hướng từ Cúp C1 châu Âu) biết đến với tên gọi Cúp C1 châu Âu) là một giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ thường niên được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) dành cho các… |
giải đấu mạnh nhất. Trước mùa giải 1992–93, giải đấu được đặt tên là Cúp C1 châu Âu (European Cup). Ban đầu chỉ có những đội vô địch quốc gia và đội đương… |
tài: Josef Stoll Cúp C1 châu Âu Chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Cúp C1 châu Âu 1963-64 ^ “UEFA Champions League – Statistics Handbook… |
thống kê Cúp C1 châu Âu và Champions League. Trừ khi được thông báo, những thống kê này liên quan đến tất cả các mùa giải kể từ khi Cúp C1 châu Âu thành… |
trường châu Âu, tham gia thi đấu Cúp C1 châu Âu vào năm 1956. Kể từ đó, câu lạc bộ đã thi đấu trong tất cả các giải đấu do UEFA tổ chức ngoại trừ Cúp Intertoto… |
Liverpool F.C. (thể loại Vô địch Cúp FA) gia, 8 Cúp FA, kỷ lục 10 Cúp Liên đoàn Anh và 16 FA Community Shield. Trong các giải đấu quốc tế, câu lạc bộ đã giành được sáu Cúp C1 Châu Âu, nhiều hơn… |
UEFA (đổi hướng từ Liên đoàn Bóng đá châu Âu) League, UEFA Europa League , UEFA Europa Conference League, Siêu cúp bóng đá châu Âu, và kiểm soát tiền thưởng, luật lệ và bản quyền truyền thông cho… |
S.L. Benfica (đề mục Danh hiệu châu Âu) Đào Nha đã đoạt được 2 chiếc cúp cao nhất châu Âu (hiện là UEFA Champions League), riêng S.L Benfica liên tiếp đoạt cúp C1 trong năm 1961 và 1962 (tiền… |
Eusébio (thể loại Quả bóng vàng châu Âu) Nha: 1961, 1963, 1964, 1965, 1967, 1968, 1969, 1971, 1972, 1973, 1975 Cúp bóng đá Bồ Đào Nha: 1962, 1964, 1969, 1970, 1972 Cúp C1 châu Âu: 1961, 1962… |
Rivaldo, Ronaldinho, Kaká, và Lionel Messi) đã vô địch FIFA World Cup, cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League, và Ballon d'Or trong sự nghiệp của họ. Chú ý:… |
đấu châu Âu và thế giới, Real Madrid đã giành được 26 danh hiệu; kỷ lục 14 danh hiệu Cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League, 2 Cúp UEFA, 5 Siêu cúp UEFA… |
được tham dự Cúp C2 châu Âu. Nếu đội vô địch cúp đã giành quyền tham dự Cúp C1 châu Âu, đội á quân sẽ được tham dự Cúp C2 thay thế. Sau khi Cúp C2 bị bãi… |
câu lạc bộ châu Âu 1963–64 Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu 1963–64 Cúp Inter-Cities Fairs 1963–64 Cúp Intertoto 1963–64 by Karel Stokkermans… |
của Cúp C1 châu Âu. Thập niên 1960 chứng kiến sự kình địch vươn tới tầm châu Âu khi Real Madrid và Barcelona gặp nhau hai lần tại Cúp C1 châu Âu, Madrid… |
Eintracht Frankfurt (đề mục Châu Âu) ở Cúp Quốc gia thì ấn tượng hơn nhiều, với 5 lần đăng quang (1974, 1975, 1981, 1988, 2018), và hai lần Á quân (1964, 2006). Trên bình diện châu Âu, chiến… |
nhất Romania ở cúp châu Âu cũng như giải vô địch quốc gia (23 chức vô địch). Họ trở thành đội bóng đầu tiên thuộc đông Âu vô địch cúp C1 vào năm 1986.… |
thứ 64 của giải bóng đá các câu lạc bộ hàng đầu châu Âu được tổ chức bởi UEFA, và là mùa giải thứ 27 kể từ khi nó được đổi tên từ Cúp C1 châu Âu thành… |
Gerd Müller (thể loại Quả bóng vàng châu Âu) vàng châu Âu sau một mùa giải thành công với Bayern München và ghi được 10 bàn tại World Cup 1970. Ông cùng với Bayern München vô địch Cúp C1 châu Âu 3 mùa… |
Club Brugge KV (đề mục Cúp châu Âu) người. Club Brugge là câu lạc bộ Bỉ duy nhất chơi ở trận chung kết Cúp C1 châu Âu (tiền thân của giải UEFA Champions League hiện tại) cho đến giờ, thua… |
ngôi vị á quân đồng thời đoạt Coppa Italia, và lọt vào trận chung kết Cúp C1 châu Âu năm đó. Trong trận đấu đó, đội hòa Liverpool với tỉ số 1–1 trong giờ… |