Kết quả tìm kiếm Bảng chữ cái Kirin Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bảng+chữ+cái+Kirin", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đại đế của Bulgaria đã đưa vào vận hành một hệ thống chữ viết mới là Bảng chữ cái Kirin cổ. Bộ chữ viết này từng được phát triển tại Trường văn học Preslav… |
chữ viết trước của Hy Lạp là Linear B hay Cypriot. Nó cũng là nền tảng cho nhiều bảng chữ cái khác ở châu Âu và Trung Đông, bao gồm cả hệ chữ Kirin (Được… |
Bảng chữ cái tiếng Nga là một bảng chữ cái Kirin gồm 33 ký tự, bao gồm 31 chữ cái, và 2 dấu, như sau: Hiện nay, có 6 quy tắc khác nhau để chuyển tự tiếng… |
Bảng chữ cái Kirin Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: Монгол Кирилл үсэг, Mongol Kirill üseg hoặc Кирилл цагаан толгой, Kirill cagaan tolgoi) là hệ thống chữ viết… |
của họ, trở thành 𐤌. Các chữ cái xuất phát từ mu bao gồm M trong tiếng La Mã và М trong bảng chữ cái Kirin. Đây chính là chữ mà người La Mã cổ đại liên… |
Delta (thể loại Chữ cái Hy Lạp) nguồn từ chữ cái Dalet trong tiếng Phoenicia. Các chữ cái bắt nguồn từ delta bao gồm D trong bảng chữ cái Latinh và De Д trong bảng chữ cái Kirin.Trong toán… |
Bảng chữ cái là một tập hợp các chữ cái - những ký hiệu viết cơ bản hoặc tự vị — một trong số chúng thường đại diện cho một hoặc nhiều âm vị trong ngôn… |
với chữ cái Latinh chuẩn là các chữ cái wynn ⟨Ƿ/ƿ⟩ và thorn ⟨Þ/þ⟩ của bảng chữ cái Runic, cũng như chữ cái eth ⟨Đ/ð⟩ được thêm vào bảng chữ cái tiếng… |
Bảng chữ cái Phoenicia, gọi theo quy ước là bảng chữ cái Canaan nguyên thủy cho các văn bản Phoenicia xuất hiện trước năm 1050 TCN, là bảng chữ cái alphabet… |
Gamma (thể loại Chữ cái Hy Lạp) Gamma (chữ hoa Γ, chữ thường γ; tiếng Hy Lạp: Γάμμα) là chữ cái thứ ba trong bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ thống các chữ số Hy Lạp, nó mang giá trị là… |
Bảng chữ cái Uyghur Cyrill (chữ Uyghur Latin: Uyghur Kiril Yëziqi hay UKY, cyr. Уйғур Кирил Йезиқи) là bảng chữ cái tạo từ Bảng chữ cái Cyrill dùng để… |
Chữ Azerbaijan hay Bảng chữ cái Azerbaijan (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan lifbası) của Cộng hòa Azerbaijan là một bảng chữ Latinh cải biến được sử dụng… |
Epsilon (thể loại Chữ cái Hy Lạp) trong tiếng Phoenicia. Các chữ cái xuất phát từ Epsilon gồm E trong bảng chữ cái Latinh và Ye trong bảng chữ cái Kirin. Trong vật lý, epsilon được dùng… |
Xem thêm tại Bảng chữ cái Kirin Mông Cổ Mông Cổ được Liên Xô giúp đỡ và nhận ảnh hưởng. Năm 1946, Nhà nước Mông Cổ dùng chữ cái Kirin ghi tiếng Khalkha… |
dạng sửa đổi của þ và ð từ các bảng chữ cái German, γ và φ từ bảng chữ cái Hy Lạp và ы từ bảng chữ cái Kirin, và mở rộng với trang trí có hệ thống. Ngoài… |
Lambda (thể loại Chữ cái Hy Lạp) Lambda (chữ hoa Λ, chữ thường λ; tiếng Hy Lạp: Λάμβδα hoặc Λάμδα, lamda hoặc lamtha) là chữ cái thứ 11 của bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ chữ số Hy Lạp… |
phông chữ quốc tế được vẽ thành thạo, có chữ Latinh, Hy Lạp, và Kirin và kiểu chữ thẳng và xiên; bao gồm IPA, nhưng chưa bao gồm các chữ thanh và chữ âm… |
Bảng chữ cái Armenia (tiếng Armenia: Հայոց գրեր Hayots grer hay Հայոց այբուբեն Hayots aybuben) là một bảng chữ cái được sử dụng để viết tiếng Armenia.… |
triển một bảng chữ cái mới dựa trên Bính âm và Kirin (về mặt cấu trúc các ký tự tương tự như bảng chữ cái Turk thống nhất), cái gọi là bảng chữ cái Latinh… |
Alpha (đổi hướng từ Alpha (chữ cái)) Αλφα) là chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ thống chữ số Hy Lạp, nó mang giá trị là 1. Nó bắt nguồn từ chữ Aleph của Bảng chữ cái Phoenicia… |