Kết quả tìm kiếm 1995–96 Czech Cup Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "1995–96+Czech+Cup", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Prague Czechoslovak First League: 1992–93 Czech Republic Football League: 1993–94, 1994–95 Czech Cup: 1995–96 Lazio Serie A: 1999–2000 Coppa Italia: 1997–98… |
tại Czech First League, hạng đấu bóng đá cao nhất của Séc. Sau khi giành ngôi quán quân Cúp bóng đá Tiệp Khắc mùa, câu lạc bộ đã giành quyền dự Cup Winners'… |
Germany's EURO '96 win”. UEFA. ngày 6 tháng 10 năm 2003. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2012. ^ Longman, Jere (ngày 5 tháng 7 năm 1998). “WORLD CUP '98; Croatia… |
were unsuccessful, all making it to the final: Milan in 1994–95 Ajax in 1995–96 Juventus in 1996–97 Manchester United in 2008–09 Of the 22 teams that have… |
tại FIFA World Cup 2002 và FIFA Confederations Cup 2003, và lọt vào bán kết tại UEFA Euro 2008. Họ đã vượt qua vòng loại FIFA World Cup ba lần (1950, 1954… |
Palestinian-Israeli settlement”. www.mid.ru. ngày 6 tháng 4 năm 2017. ^ “Czech Republic announces it recognizes West Jerusalem as Israel's capital”. Jerusalem… |
World Cup 1966, nơi chứng kiến Quả bóng vàng Eusébio cán đích ở vị trí thứ ba. Hai lần tiếp theo Bồ Đào Nha vượt qua vòng chung kết World Cup là vào… |
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Séc (đổi hướng từ Czech 2. Liga) Giải bóng đá vô địch hạng nhất quốc gia Séc (tiếng Anh: Czech National Football League (tiếng Séc: Fotbalová národní liga, FNL; còn được biết với cái… |
bóng từng vô địch thế giới, ghi dấu ấn với ba danh hiệu giành được ở World Cup 2010, Euro 2008 và 2012, viết nên trang sử độc nhất vô nhị đó là vô địch… |
mà không vô địch World Cup hay cúp châu lục (Tây Ban Nha đứng đầu bảng xếp hạng vào cuối năm 2008 mà không vô địch World Cup, nhưng đã giành chức vô… |
để đủ điều kiện cho Cup UEFA. Mặc dù United đã hội đủ điều kiện cho Cup Winners Cup châu Âu với tư cách người chiến thắng FA Cup vào năm 1977 và cho Cúp… |
của Đông Âu có 3 anh em Lech, Séc và Rus. Lech là người lập ra Ba Lan, Czech là Cộng hòa Séc và Rus là Nga, Ukraine và Belarus. Năm 1922 CLB có tên là… |
người Hungary, người Bosnia, người Albania, người Roma, người Croat, người Czech và người Slovak, người Macedonia, người Bulgaria, người Romania, người Đức… |
Nikola Jokić (thể loại Sinh năm 1995) (/ˈnɪkɔːlə ˈjɔːkɪtʃ/, tiếng Kirin Serbia: Никола Јокић; sinh ngày 19 tháng 2 năm 1995) là một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp người Serbia thi đấu cho Denver Nuggets… |
the Czech Republic's goal tally first. Tính đến ngày 31 tháng 5 năm 2014 Czech Liga: 1998–99, 1999–2000, 2000–01 Bundesliga: 2001–02 Á quân UEFA Cup: 2001–02… |
Moravskoslezská mùa giải 1996–97 và được thăng hạng Czech 2. Liga năm 1997. Câu lạc bộ giành quyền thăng hạng từ Czech 2. Liga năm 2000 trước 5 vòng đấu. Điều này… |
gia. Tên của Poborský thường gắn liền với lối chơi của anh ta trong Euro 96, nơi trong trận tứ kết đấu với đội tuyển Bồ Đào Nha, anh đã khoèo lấy bóng… |
“Romania's Policy of Autonomy in the Context of the Sino-Soviet Conflict” (PDF). Czech Republic Military History Institute, Militärgeschichtliches Forscheungamt… |
Fabio Capello (đề mục Vòng loại World Cup 2010) 1991–92, 1992–93, 1993–94, 1995–96 Supercoppa Italiana (3): 1992, 1993, 1994 UEFA Champions League (1): 1993–94 European Super Cup (1): 1994 Real Madrid La… |
nhập Sparta Prague vào tháng 10 năm 1994. Anh đã góp mặt tại Cúp UEFA 1995–96 cùng Sparta, ghi bàn thắng đầu tiên và kiến tạo bàn thứ hai trong chiến… |