Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ

Đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye Millî Futbol Takımı) là đội tuyển cấp quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ do Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ, được thành lập năm 1923 và là thành viên của FIFA từ năm 1923 và UEFA từ năm 1962, quản lý và điều hành.

Thổ Nhĩ Kỳ
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ
(tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye Futbol Federasyonu)
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngÝ Vincenzo Montella
Đội trưởngBurak Yılmaz
Thi đấu nhiều nhấtRüştü Reçber (120)
Ghi bàn nhiều nhấtHakan Şükür (51)
Sân nhàKhác nhau
Mã FIFATUR
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Áo màu chính
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 37 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)
Cao nhất5 (6.2004)
Thấp nhất67 (10.1993)
Hạng Elo
Hiện tại 41 Giảm 3 (30 tháng 11 năm 2022)
Cao nhất10 (11.2002, 16.10.2020)
Thấp nhất72 (13.11.1985, 29.10.1986)
Trận quốc tế đầu tiên
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ 2–2 România Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
(Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ; 26 tháng 10 năm 1923)
Trận thắng đậm nhất
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ 7–0 Syria Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
(Ankara, Thổ Nhĩ Kỳ; 20 tháng 11 năm 1949)
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ 7–0 Hàn Quốc Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
(Genève, Thụy Sĩ; 20 tháng 6 năm 1954)
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ 7–0 San Marino Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
(Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ; 10 tháng 11 năm 1996)
Trận thua đậm nhất
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ Ba Lan 8–0 Thổ Nhĩ Kỳ Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
(Chorzow, Ba Lan; 24 tháng 4 năm 1968)
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ 0–8 Anh Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
(Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ; 14 tháng 11 năm 1984)
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ Anh 8–0 Thổ Nhĩ Kỳ Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ
(Luân Đôn, Anh; 14 tháng 10 năm 1987)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 1954)
Kết quả tốt nhấtHạng ba (2002)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 1996)
Kết quả tốt nhấtBán kết (2008)
Thế vận hội Mùa hè
Sồ lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 1924)
Kết quả tốt nhấtTứ kết, 1948, 1952
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2003)
Kết quả tốt nhấtHạng ba (2003)

Đội đã chơi trận đấu quốc tế chính thức đầu tiên vào năm 1923 và đã đại diện cho quốc gia trong các giải đấu quốc tế lớn kể từ lần đầu xuất hiện tại Thế vận hội mùa hè 1924. Họ đã tham gia Thế vận hội Mùa hè tổng cộng sáu lần (1924, 1928, 1936, 1948, 1952 và 1960), và lọt vào tứ kết hai lần, vào năm 1948 và 1952.

Đội đã đạt được thành tích cao nhất trong những năm 2000, đáng chú ý nhất là kết thúc ở vị trí thứ ba tại FIFA World Cup 2002FIFA Confederations Cup 2003, và lọt vào bán kết tại UEFA Euro 2008. Họ đã vượt qua vòng loại FIFA World Cup ba lần (1950, 1954 và 2002) và lọt vào bán kết năm 2002, giành huy chương đồng. Đội đã đủ điều kiện tham dự Giải bóng đá vô địch châu Âu năm lần. Ra mắt tại Euro 96, họ lọt vào tứ kết Euro 2000 và bán kết Euro 2008. Trong những năm gần đây, Thổ Nhĩ Kỳ đã vượt qua vòng loại Euro 2016Euro 2020.

Kể từ khi được giới thiệu vào năm 1992, Bảng xếp hạng FIFA đã xếp Thổ Nhĩ Kỳ từ vị trí thứ 5 đến 57. Sau thành công của họ tại World Cup 2002, Thổ Nhĩ Kỳ đã giành được vị trí trong top 10 của bảng xếp hạng từ năm 2002 đến năm 2004, xếp ở vị trí thứ 5 vào tháng 6 năm 2004. Đội tuyển một lần nữa leo lên vị trí thứ 10 vào tháng 12 năm 2008, sau thành công của họ tại Euro 2008. Thổ Nhĩ Kỳ đạt tỷ số chiến thắng cao nhất với 7–0 trận thắng trước Syria năm 1949, Hàn Quốc năm 1954 và San Marino năm 1996, trong khi trận thua đậm nhất của họ là 8–0 trận thua Ba Lan năm 1968 và Anh năm 1984 và 1987.

Tính đến năm 2020, cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất là Rüştü Reçber với 120 lần khoác áo quốc tế lâu năm từ năm 1994 đến năm 2012, và cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất là Hakan Şükür với 51 bàn thắng ghi được từ năm 1992 đến năm 2007. Đội trưởng phục vụ đội tuyển lâu nhất là Turgay Şeren từ năm 1950 đến năm 1966.

Lịch sử Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ

Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ 
Trận đấu giữa Thổ Nhĩ Kỳ và Romania năm 1923.

Những năm đầu

Đội tuyển quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ có trận đấu quốc tế đầu tiên trong trận hoà 2-2 với Romania vào năm 1923. Zeki Rıza Sporel là ngôi sao đầu tiên của bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ khi ông ghi 2 bàn vào lưới Romania. Thổ Nhĩ Kỳ có trận đấu chính thức đầu tiên tại Thế vận hội mùa hè năm 1924 khi để thua 5-2 trước Tiệp Khắc.

World Cup 1950 và 1954

Thổ Nhĩ Kỳ giành quyền tham dự World Cup 1950 nhờ đánh bại Syria 7–0, nhưng họ phải rút lui vì lý do tài chính.

Sau đó, Thổ Nhĩ Kỳ giành quyền tham dự World Cup 1954 sau trận đấu play-off với Tây Ban Nha. Thổ Nhĩ Kỳ ban đầu đã thua 4–1 Tây Ban Nha, nhưng chiến thắng 1–0 sau đó đề xướng cuộc đấu lại. Trong trường hợp này, nếu hòa 2–2, số phận họ được quyết định bằng tung đồng xu. Thổ Nhĩ Kỳ được đặt vào 1 bảng đấu có Tây Đức và Hungary. Tuy nhiên người Thổ không bao giờ đấu với Hungary vì trong khuôn khổ vòng thi đấu, và 1 thất bại 4–1 trước người Đức đã được người Thổ tiếp nối bằng trận thắng 7-0 trước Hàn Quốc. Thổ Nhĩ Kỳ thua Tây Đức trong trận play-off với tỷ số 7–2.

Thập kỷ 60 đến 90

Mặc dù có sự ra mắt của 1 giải đấu quốc gia, và được trưng ra bởi những CLB Thổ Nhĩ Kỳ trong giải châu Âu, thập kỷ 60 vẫn là giai đoạn khô khan đối với đội tuyển quốc gia. Thập kỷ 70 chứng kiến Thổ Nhĩ Kỳ vẫn giữ lại được quyền thi đấu vòng loại World Cup và Giải Vô địch châu Âu, nhưng đội bóng có quá ít điều kiện đủ tiêu chuẩn tham dự Euro 1972 và 1976.

Thập kỷ 80 chứng kiến 2 thất bại cùng tỷ số 8-0 của Thổ Nhĩ Kỳ trước đội tuyển Anh. Vòng loại World Cup 1990 vẫn chưa tạo ra được 1 điểm mốc chuyển đổi cho bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ, với việc Thổ Nhĩ Kỳ chỉ bỏ lỡ cơ hội tham dự ở trận đấu cuối cùng.

Euro 1996 và 2000

Thổ Nhĩ Kỳ giành được quyền tham dự Euro 1996, bằng việc đánh bại cả Thụy Sĩ lẫn Thụy Điển với tỷ số 2-1, nhưng sau đó họ thua tất cả các trận đấu mà không ghi nổi bàn thắng nào. Tuy nhiên, họ cũng đã về nước với 1 giải nhỏ: Cầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ chơi Fair-play nhất, thuộc về Alpay Ozalan.

Thổ Nhĩ Kỳ giành quyền tham dự Euro 2000 bằng việc đánh bại Ireland trong trận play-off. Thổ Nhĩ Kỳ đã để thua Ý trong trận đấu đầu tiên với tỷ số 2-1, họ đã hòa trận thứ 2 với Thụy Điển với tỷ số 0-0, và đánh bại đội đồng chủ nhà Bỉ với tỷ số 2-0, làm nên lịch sử khi lần đầu tiên trong các kỳ Euro đội chủ nhà bị loại ngay từ vòng bảng, đưa Thổ Nhĩ Kỳ vào vòng 8 đội mạnh nhất, nơi mà họ đã để thua Bồ Đào Nha với tỷ số 2-0 trong trận tứ kết.

World Cup 2002

Đội tuyển Thổ Nhĩ Kỳ mở màn World Cup 2002 với trận thua Brasil 2-1. Thổ Nhĩ Kỳ hoàn tất vòng bảng với trận thắng Trung Quốc 3-0, sau khi hòa Costa Rica 1-1.

Sau đó Thổ Nhĩ Kỳ đụng độ đội đồng chủ nhà Nhật Bản ở vòng trong, và đánh bại họ với tỷ số 1-0. Thổ Nhĩ Kỳ tiếp tục cuộc hành trình của họ bằng việc đánh bại Senegal 1-0 bằng bàn thắng vàng để giành quyền vào bán kết đối đầu với Brasil và thua 1-0 đưa họ đến trận tranh hạng ba, và họ đã đoạt được chiếc huy chương đồng sau khi đánh bại đồng chủ nhà Hàn Quốc với tỷ số 3-2. Hakan Şükür đã ghi được bàn thắng đầu tiên trong trận đấu đó cho Thổ Nhĩ Kỳ ở giây thứ 10.8, mặc dù đội tuyển Hàn Quốc là những người phát bóng trước. Đó là bàn thắng được ghi nhanh nhất trong lịch sử các kỳ World Cup.

Confederations Cup 2003 và Euro 2004

Mùa hè năm 2003, các cầu thủ Thổ Nhĩ Kỳ đã đoạt hạng ba tại Confederations Cup nơi mà họ hòa Brazil 2-2. Sau cùng Thổ Nhĩ Kỳ đã để thua Pháp 3-2 trong trận bán kết, và sau đó chiến thắng Colombia với tỷ số 2-1 để đoạt hạng ba.

Đội tuyển Thổ Nhĩ Kỳ đã bất ngờ thất bại trong việc giành quyền tham dự Euro 2004 vì để thua hiện tượng Latvia trong trận đấu play-off sau khi kết thúc vòng loại với ngôi nhì bảng.

World Cup 2006

Đội tuyển Thổ Nhĩ Kỳ lại một lần nữa bỏ lỡ một cách eo hẹp cơ hội vào vòng chung kết sau trận play-off với Thụy Sĩ, sau khi kết thúc vòng loại với ngôi nhì bảng. Đã có những xung đột ác liệt giữa 2 đội sau trận đấu.

Euro 2008

Thổ Nhĩ Kỳ lại giành quyền tham dự 1 giải đấu thế giới sau 6 năm với ngôi vị nhì bảng có được sau Hy Lạp tại bảng C ở vòng loại. Họ được đặt vào bảng A cùng với Thụy Sĩ, Bồ Đào NhaCH Czech. Trong trận đấu đầu tiên gặp Bồ Đào Nha và Pepe đã ghi bàn đưa Bồ Đào Nha lên dẫn trước. Họ nhân đôi cách biệt trong những phút đá bù giờ do công của Raul Meireles do đó Thổ Nhĩ Kỳ phải trải qua trận thua 2-0.

Thổ Nhĩ Kỳ đánh bại Thụy Sĩ 2-1 trong trận đấu thứ 2 khi cuộc đọ sức diễn ra dưới trời mưa với các bàn thắng do công Semih Senturk (do pha đánh đầu từ cú đá phạt góc cánh phải) và Arda Turan (từ cú sút chéo góc ngoài hàng thủ và vòng cấm địa Thụy Sĩ). Điều này đã loại bỏ hoàn toàn cơ may đi tiếp của đội đồng chủ nhà Thụy Sĩ cho vòng sau. Đây là lần thứ 2 trong lịch sử đội chủ nhà Euro không giành được quyền đi tiếp vào vòng trong. Đội chủ nhà trước đó bị loại cách đây 8 năm là Bỉ cũng vì thua Thổ Nhĩ Kỳ.

Thổ Nhĩ Kỳ đã làm một cuộc lội ngược dòng ngoạn mục khi thắng CH Czech 3-2, ghi tên mình vào danh sách đội bóng đi tiếp tại bảng A. Sau khi bị dẫn trước 2–0 do các bàn thắng của Jan Koller ở phút 34 và Jaroslav Plasil ở phút 62, mọi thứ coi như đã gần tuyệt vọng với người Thổ, mặc dù Arda Turan đã ghi bàn thắng ở phút 75. Kinh ngạc nhất là 3 phút cuối trước 90, người Thổ đã gỡ hòa khi trái bóng tuột khỏi tay phải thủ thành Petr Cech và Nihat Kahveci đệm bóng nhẹ nhàng vào lưới. Khi trận đấu vòng bảng được nghĩ rằng sẽ dẫn đến loạt đá luân lưu lần đầu tiên trong lịch sử Euro, thì Nihat đã vượt qua hậu vệ Czech để nhận đường chuyền từ Hamit Altintop và dùng chân phải đưa bóng lên góc cao khung thành, chính thức loại Czech ra khỏi cuộc chơi và đưa Thổ Nhĩ Kỳ vào tứ kết gặp Croatia.

Người Thổ đã bị Croatia ghi bàn dẫn trước 1-0 do công tiền đạo Ivan Klasnic ở phút 29 của hiệp phụ. Semih Senturk đã nhận bóng trong khu vực cấm địa của Croatia và tung cú sút cuối cùng của trận đấu gỡ hòa cho Thổ Nhĩ Kỳ, đưa trận đấu đến loạt đá luân lưu. Với 3 cú sút hỏng và 1 cú sút vào, Croatia đã chính thức bị loại, và Thổ Nhĩ Kỳ đã vào vòng bán kết đối mặt với đội tuyển Đức.

Họ vào bán kết với chỉ 14 cầu thủ có thể thi đấu được do chấn thương và thẻ phạt. Thổ Nhĩ Kỳ đã cố gắng hết mình trong trận bán kết, tuy nhiên chung cuộc chịu thua Đức 2-3 với bàn thắng của Philipp Lahm ghi được ở phút cuối của trận đấu, chịu dừng bước ở bán kết.

Euro 2016

Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ 
Đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ (2016)

Đội đến nước Pháp tham dự Euro 2016 với tư cách là đội xếp thứ ba vòng loại có thành tích tốt nhất. Đội hình của họ gồm những cầu thủ không còn ở đỉnh cao phong độ và một số cầu thủ trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trên đấu trường quốc tế. Đội nằm ở bảng D cùng với các đội Croatia, Tây Ban NhaCộng hòa Séc. Ở lượt trận đấu cuối cùng ở bảng D, đội có được một chiến thắng trước Cộng hòa Séc nhờ các pha lập công của Burak Yılmaz và Ozan Tufan, tuy nhiên đội chỉ xếp thứ ba với 3 điểm, 1 trận thắng và 2 trận thua và bị loại khỏi vòng bảng.

Danh hiệu Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ

Thành tích tại các giải đấu Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ

Giải vô địch bóng đá thế giới

Năm Thành tích Số trận Thắng Hòa* Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1930 Không tham dự
1934 Bỏ cuộc
1938 Không tham dự
1950 Bỏ cuộc
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  1954 Vòng 1 3 1 0 2 10 11
1958 Bỏ cuộc
1962 đến 1998 Không vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  2002 Hạng ba 7 4 1 2 10 6
2006 đến 2022 Không vượt qua vòng loại
2026 đến 2034 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần hạng ba 10 5 1 4 20 17
    *Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

Giải vô địch bóng đá châu Âu

Tính đến nay, đội tuyển Thổ Nhĩ Kỳ đã 4 lần tham dự vòng chung kết các Giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó thành tích cao nhất là vào bán kết (2008).

Năm Thành tích Số trận Thắng Hòa* Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1960 đến 1992 Không vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  1996 Vòng 1 3 0 0 3 0 5
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  2000 Tứ kết 4 1 1 2 3 4
2004 Không vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  2008 Bán kết 5 2 1 2 8 9
2012 Không vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  2016 Vòng 1 3 1 0 2 2 4
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  2020 3 0 0 3 1 8
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  2024 Vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  2028 Chưa xác định
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  2032 Đồng chủ nhà
Tổng cộng 1 lần bán kết 18 4 2 12 14 30
    *Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

UEFA Nations League

Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giải Hạng đấu Bảng Pld W D L GF GA RK
2018–19 B 2 4 1 0 3 4 7 22nd
2020–21 B 3 6 1 3 2 6 8 29th
2022–23 C 1 6 4 1 1 18 5 35th
Tổng cộng 16 6 4 6 28 20 22nd

Cúp Liên đoàn các châu lục

Thành tích tại Confed Cup
Năm Thành tích Thứ hạng Số trận Thắng Hòa* Thua Bàn thắng Bàn thua
1992 đến 2001 Không giành quyền tham dự
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  2003 Hạng ba 3rd 5 2 1 2 8 8
2005 đến 2017 Không giành quyền tham dự
Tổng cộng 1 lần hạng ba 1/10 5 2 1 2 8 8

Thế vận hội Mùa hè

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thành tích tại Thế vận hội
Năm Kết quả Thứ hạng Pld W D L GF GA
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  1924 Vòng 1 13th 1 0 0 1 2 5
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  1928 14th 1 0 0 1 1 7
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  1936 15th 1 0 0 1 0 1
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  1948 Tứ kết 6th 2 1 0 1 5 3
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  1952 8th 2 1 0 1 3 8
1956 Bỏ cuộc
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  1960 Vòng 1 14th 3 0 1 2 3 10
1964 đến 1980 Không vượt qua vòng loại
1984 Bỏ cuộc
1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 2 lần tứ kết 6/14 10 2 1 7 14 34

Cầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ

Đội hình hiện tại

Đội hình tham dự 2 trận giao hữu gặp HungaryÁo vào tháng 3 năm 2024.
Số liệu thống kê tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024 sau trận gặp Áo.

Số VT Cầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Mert Günok 1 tháng 3, 1989 (35 tuổi) 28 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Beşiktaş
12 1TM Okan Kocuk 27 tháng 7, 1995 (28 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Samsunspor
23 1TM Uğurcan Çakır 5 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 27 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Trabzonspor
1TM Muhammed Şengezer 5 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  İstanbul Başakşehir

2 2HV Zeki Çelik 17 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 44 2 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Roma
3 2HV Merih Demiral 5 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 42 2 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Al-Ahli
4 2HV Samet Akaydin 13 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 5 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Panathinaikos
13 2HV Rıdvan Yılmaz 21 tháng 5, 2001 (22 tuổi) 7 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Rangers
15 2HV Ozan Kabak 25 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 25 2 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  1899 Hoffenheim
18 2HV Mert Müldür 3 tháng 4, 1999 (25 tuổi) 22 1 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Fenerbahçe
24 2HV Cenk Özkacar 6 tháng 10, 2000 (23 tuổi) 8 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Valencia
2HV Abdülkerim Bardakcı 7 tháng 9, 1994 (29 tuổi) 6 1 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Galatasaray

5 3TV Salih Özcan 11 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 17 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Borussia Dortmund
6 3TV Orkun Kökçü 29 tháng 12, 2000 (23 tuổi) 26 2 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Benfica
10 3TV Hakan Çalhanoğlu (đội trưởng) 8 tháng 2, 1994 (30 tuổi) 84 18 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Inter Milan
16 3TV İsmail Yüksek 26 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 14 1 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Fenerbahçe
17 3TV Arda Güler 25 tháng 2, 2005 (19 tuổi) 6 1 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Real Madrid
20 3TV Abdülkadir Ömür 25 tháng 6, 1999 (24 tuổi) 13 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Hull City
22 3TV Kaan Ayhan (đội phó) 10 tháng 11, 1994 (29 tuổi) 56 5 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Galatasaray
25 3TV Can Uzun 11 tháng 11, 2005 (18 tuổi) 1 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Nürnberg

7 4 Kerem Aktürkoğlu 21 tháng 10, 1998 (25 tuổi) 28 5 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Galatasaray
8 4 İrfan Kahveci 15 tháng 7, 1995 (28 tuổi) 31 2 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Fenerbahçe
9 4 Enes Ünal 10 tháng 5, 1997 (26 tuổi) 33 3 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Bournemouth
11 4 Yusuf Yazıcı 29 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 42 3 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Lille
14 4 Yunus Akgün 7 tháng 7, 2000 (23 tuổi) 9 2 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Leicester City
19 4 Kenan Yıldız 4 tháng 5, 2005 (18 tuổi) 5 1 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Juventus
21 4 Barış Alper Yılmaz 23 tháng 5, 2000 (23 tuổi) 13 1 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Galatasaray
26 4 Oğuz Aydın 27 tháng 10, 2000 (23 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Alanyaspor

Triệu tập gần đây

Đội hình dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Altay Bayındır 14 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 8 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Manchester United v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Wales, 21 November 2023
TM Ertaç Özbir 25 tháng 10, 1989 (34 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Adana Demirspor v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Wales, 21 November 2023
TM Doğan Alemdar 29 tháng 10, 2002 (21 tuổi) 2 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Troyes v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Latvia, 15 October 2023

HV Ahmetcan Kaplan 16 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Ajax v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Hungary, 22 March 2024
HV Ferdi KadıoğluINJ 7 tháng 10, 1999 (24 tuổi) 14 1 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Fenerbahçe v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Hungary, 22 March 2024
HV Çağlar Söyüncü 23 tháng 5, 1996 (27 tuổi) 55 2 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Fenerbahçe v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Wales, 21 November 2023
HV Eren Elmalı 7 tháng 7, 2000 (23 tuổi) 10 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Trabzonspor v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Wales, 21 November 2023
HV Rayyan Baniya 18 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Trabzonspor v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Latvia, 15 October 2023
HV Onur Bulut 16 tháng 4, 1994 (30 tuổi) 3 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Beşiktaş v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Nhật Bản, 12 September 2023
HV Kazımcan Karataş 16 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Galatasaray v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Nhật Bản, 12 September 2023

TV Berkan Kutlu 25 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 8 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Galatasaray v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Wales, 21 November 2023
TV Emre Akbaba 4 tháng 10, 1992 (31 tuổi) 6 3 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Adana Demirspor v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Wales, 21 November 2023
TV Berat Özdemir 23 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 3 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Trabzonspor v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Wales, 21 November 2023
TV Salih Uçan 6 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 2 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Beşiktaş v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Nhật Bản, 12 September 2023

Semih Kılıçsoy 15 tháng 8, 2005 (18 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Beşiktaş v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Hungary, 22 March 2024
Cengiz ÜnderINJ 14 tháng 7, 1997 (26 tuổi) 51 16 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Fenerbahçe v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Hungary, 22 March 2024
Yusuf Sarı 20 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 4 1 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Adana Demirspor v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Wales, 21 November 2023
Bertuğ Yıldırım 12 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 3 2 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Rennes v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Wales, 21 November 2023
Cenk Tosun 7 tháng 6, 1991 (32 tuổi) 50 20 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Beşiktaş v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Latvia, 15 October 2023
Halil Dervişoğlu 8 tháng 12, 1999 (24 tuổi) 16 6 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Galatasaray v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Nhật Bản, 12 September 2023
Umut Nayir 28 tháng 6, 1993 (30 tuổi) 4 1 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Fenerbahçe v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Armenia, 8 September 2023INJ
Kenan Karaman 5 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 31 6 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Schalke 04 v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Wales, 19 June 2023
Umut Bozok 19 tháng 9, 1996 (27 tuổi) 1 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Trabzonspor v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Latvia, 16 June 2023

INJ Rút lui vì chấn thương.
PRE Đội hình sơ bộ.

Các cựu cầu thủ nổi tiếng

  • Hakan Sukur
  • Hasan Sas
  • Buruk Okan
  • Ogun Temizkanoglu
  • Alpay Ozalan
  • Arif Erdem
  • Tayfun Korkut
  • Tayfur Havutcu
  • Bulent Korkmaz
  • Abdullah Ercan
  • Fatih Akyel
  • Umit Davala
  • Umit Ozat
  • Yildiray Basturk
  • Tugay Kerimoglu
  • Ergun Penbe
  • Ilhan Mansiz
  • Umit Karan
  • Senol Gunes
  • Fatih Terim

Các cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhất

Cầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.
Tính đến 26 tháng 3 năm 2024, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Thổ Nhĩ Kỳ nhiều lần nhất là:

# Họ tên Năm thi đấu Số trận Số bàn thắng
1 Rüştü Reçber 1994–2009 119 0
2 Hakan Şükür 1992–2008 112 51
3 Bülent Korkmaz 1990–2005 102 2
4 Emre Belözoğlu 2000–2020 101 9
5 Arda Turan 2006–2018 100 17
6 Tugay Kerimoğlu 1990–2007 94 2
7 Alpay Özalan 1995–2005 90 4
8 Hakan Çalhanoğlu 2013– 84 18
9 Hamit Altıntop 2004–2014 82 7
10 Mehmet Topal 2008–2018 81 2

Các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

Cầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.
Tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất là:

# Họ tên Số bàn thắng Số trận Hiệu suất Năm thi đấu
1 Hakan Şükür 51 112 0.46 1992–2007
2 Burak Yılmaz 31 77 0.4 2006–2022
3 Tuncay Şanlı 22 80 0.28 2002–2010
4 Lefter Küçükandonyadis 21 46 0.46 1948–1963
5 Cenk Tosun 20 50 0.4 2013–
6 Metin Oktay 19 36 0.53 1956–1968
Cemil Turan 19 44 0.43 1969–1979
Nihat Kahveci 19 68 0.28 2000–2011
9 Hakan Çalhanoğlu 18 84 0.21 2013–
10 Arda Turan 17 100 0.17 2006–2017

Các huấn luyện viên đội tuyển gần đây Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ

  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Mustafa Denizli (1996-2000)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Şenol Güneş (2000-2004)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Ünal Karaman (2004)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Ersun Yanal (2004-2005)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Fatih Terim (2005-2009)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Oğuz Çetin (2010)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ  Guus Hiddink (2010-2011)

Chú thích

Liên kết ngoài

Tags:

Lịch sử Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ KỳDanh hiệu Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ KỳThành tích tại các giải đấu Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ KỳCầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ KỳCác huấn luyện viên đội tuyển gần đây Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ KỳĐội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Thổ Nhĩ KỳLiên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ KỳThổ Nhĩ KỳTiếng Thổ Nhĩ Kỳ

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Cù Huy Hà VũBà TriệuPhạm Nhật VượngCộng hòa Nam PhiQuảng NamCục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ caoHành chính Việt Nam thời NguyễnCục An ninh đối ngoại (Việt Nam)Hạnh phúcHentaiVụ án cầu Chương DươngYouTubeKéo coQuân khu 7, Quân đội nhân dân Việt NamBiểu tình Thái Bình 1997Vòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024Đồng bằng sông Cửu LongBorussia DortmundSơn Tùng M-TPBánh mì Việt NamChùa Thiên MụBến TreHarry LuThiên địa (trang web)NewJeansSông Cửu LongĐồng NaiChiến tranh biên giới Việt–Trung 1979Phan Văn GiangTôn giáoĐội tuyển bóng đá quốc gia Việt NamCác vị trí trong bóng đáChiến tranh biên giới Việt Nam – CampuchiaMaría ValverdeKaijuu 8-gouNăng lượngThành nhà HồNguyên tố hóa họcBlue LockDanh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP bình quân đầu ngườiTô HoàiPhong trào Đồng khởiFLê Đức AnhVườn quốc gia Phong Nha – Kẻ BàngNguyễn Duy NgọcNgân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt NamVăn LangTô LâmĐường Thái TôngĐại dươngBình PhướcSaigon PhantomÂm đạoVườn quốc gia Cát TiênCôn ĐảoĐạo hàmSóng thầnCác ngày lễ ở Việt NamChiến dịch Điện Biên PhủQuảng BìnhHồng KôngTập đoàn VingroupNguyễn Xuân PhúcBiển xe cơ giới Việt NamNinh ThuậnBộ luật Hồng ĐứcNapoléon BonaparteGoogle DịchLão HạcNgân hàng Nhà nước Việt NamGiải vô địch bóng đá châu ÂuChiến dịch Tây NguyênKhí hậu Châu Nam CựcGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020Bùi Văn CườngHoàng Anh Tuấn (huấn luyện viên bóng đá)Liên bang Đông DươngEFL Championship🡆 More