Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản là đội tuyển nữ đại diện cho Nhật Bản tại các giải đấu quốc tế dưới sự quản lý của Liên đoàn bóng đá Nhật Bản (JFA).

Nhật Bản
Huy hiệu áo/Huy hiệu liên đoàn
Biệt danhなでしこジャパン (Nadeshiko Japan)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Nhật Bản
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Liên đoàn khu vựcEAFF (Đông Á)
Huấn luyện viên Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật BảnIkeda Futoshi
Đội trưởngKumagai Saki
Thi đấu nhiều nhấtSawa Homare (205)
Vua phá lướiSawa Homare (83)
Mã FIFAJPN
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Trang phục chính
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Trang phục phụ
Xếp hạng FIFA
Hiện tại 11 Giữ nguyên (24 tháng 3 năm 2023)
Cao nhất3 (12.2011)
Thấp nhất14 (7.2003)
Trận quốc tế đầu tiên
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản Đài Bắc Trung Hoa 1–0 Nhật Bản Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
(Hồng Kông; 7 tháng 6 năm 1981)
Trận thắng đậm nhất
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản Nhật Bản 21–0 Guam Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
(Quảng Châu, Trung Quốc; 5 tháng 12 năm 1997)
Trận thua đậm nhất
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản Hoa Kỳ 9–0 Nhật Bản Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
(Charlotte, Hoa Kỳ; 29 tháng 4 năm 1999)
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
Số lần tham dự9 (Lần đầu vào năm 1991)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2011)
Cúp bóng đá nữ châu Á
Số lần tham dự17 (Lần đầu vào năm 1977)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2014, 2018)
Thành tích Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản huy chương

Đội tuyển nữ Nhật Bản là một đội tuyển nữ thuộc trình độ hàng đầu của thế giới và là một trong 5 đội tuyển mạnh vượt trội ở châu Á. Nhật Bản đánh bại Hoa Kỳ trong trận chung kết giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 trên loạt sút luân lưu để lần đầu tiên vô địch Giải vô địch bóng đá nữ thế giới, trở thành đội tuyển đầu tiên của châu Á làm được điều này và là một trong bốn quốc gia vô địch bóng đá nữ thế giới. Họ cũng giành huy chương bạc tại Thế vận hội Mùa hè 2012, và gần nhất là giành á quân Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015, đứng sau Hoa Kỳ ở cả hai giải đấu đó.

Lịch sử Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản

Số lượng nữ cầu thủ và câu lạc bộ bóng đá nữ tại Nhật tăng nhanh trong thập niên 1970 và nhiều giải đấu khu vực được thành lập như hệ quả tất yếu. Giải bóng đá nữ quốc gia toàn Nhật Bản (sau này là Cúp Hoàng hậu) ra đời vào năm 1980, và đội tuyển nữ Nhật Bản ra mắt trận đầu tiên tại Hồng Kông vào năm 1981. Đội tuyển sau đó đi thi đấu cả trong và ngoài nước với thành phần tập hợp từ các giải đấu khu vực.

Suzuki Ryōhei vào năm 1986 được chọn là huấn luyện viên trưởng đầu tiên của đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản. "Giải bóng đá nữ quốc gia toàn Nhật Bản" (viết tắt là "L. League") được thành lập vào năm 1989 còn đội tuyển có được suất dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1991 ở Trung Quốc. Nhật Bản sau đó tiếp tục nhiều giải quốc tế lớn như Thế vận hội Mùa hè 1996Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1995, điều này giúp đội tuyển cũng như giải L. League được biết đến nhiều hơn. Tuy nhiên sau khi để mất chiếc vé tới Thế vận hội Mùa hè 2000, một loạt câu lạc bộ tại L. League xin rút lui còn bóng đá nữ Nhật trên đà đi xuống.

Tháng 8 năm 2002 JFA chỉ định cựu huấn luyện viên đội tuyển quốc gia nam Ma Cao Ueda Eiji làm huấn luyện viên trưởng của đội tuyển nữ Nhật Bản. Dù khởi đầu không thuận lợi cùng huấn luyện viên mới, đội dần cải thiện thành tích và nhận được nhiều hơn sự quan tâm của người hâm mộ, điển hình là trận tranh suất dự Olympic 2004 với CHDCND Triều Tiên. JFA sau đó tổ chức cuộc thi đặt biệt danh cho đội tuyển. Kết quả là cái tên "Nadeshiko Japan" được chọn từ 2.700 bản dự thi vào ngày 7 tháng 7 năm 2004. "Nadeshiko", tên một loại cẩm chướng, bắt nguồn từ cụm từ "Yamato Nadeshiko" (大和撫子, "người phụ nữ Nhật lý tưởng").

Tại vòng bảng Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 Nhật Bản chỉ có trận thắng đậm 6-0 trước Argentina còn lại lần lượt thua 0-3 và 1-3 trước Đức và Canada. Bốn năm sau tại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2007 ở Trung Quốc, họ tiếp tục dừng chân tại vòng bảng có sự hiện diện của đương kim vô địch Đức, Argentina và Anh.

Vô địch thế giới 2011 và thời kì vàng

Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản 
Đội tuyển Nhật Bản năm 2013

Nhật được quyền dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 nhờ giành huy chương đồng Cúp bóng đá nữ châu Á 2010. Sau khi kết thúc vòng bảng ở vị trí nhì bảng sau đội tuyển Anh, họ bất ngờ loại đương kim quán quân thế giới và chủ nhà Đức khỏi cuộc chơi với tỉ số 1–0 ở tứ kết, trước khi dễ dàng vượt qua chướng ngại vật Thụy Điển với tỉ số 3–1 để thẳng tiến vào trận tranh ngôi vô địch. Trong trận chung kết kịch tính Nhật vượt qua Hoa Kỳ 3–1 trong loạt luân lưu 11m để trở thành đội tuyển nữ châu Á đầu tiên vô địch World Cup cũng như đội châu Á đầu tiên vô địch một giải cấp đội tuyển quốc gia của FIFA.

Đội có mặt tại Thế vận hội Mùa hè 2012 sau khi đứng thứ ba vòng loại. Sau khi vượt qua vòng bảng, Nhật Bản lần lượt hạ Brasil, Pháp để vào trận chung kết gặp Hoa Kỳ. Trong trận tái hiện chung kết World Cup này, Hoa Kỳ đã trả được món nợ một năm trước với tỉ số 2-1.

Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản 
Đội tuyển Nhật Bản và Hoa Kỳ trong trận chung kết World Cup 2015.

Nhật tiếp tục thể hiện phong độ tốt khi vượt qua Úc với tỉ số 1-0 trong trận chung kết Cúp bóng đá nữ châu Á 2014 tổ chức tại Việt Nam, qua đó lần đầu tiên vô địch châu Á. Họ cùng Úc, Trung Quốc, Hàn QuốcThái Lan đại diện cho châu Á tại vòng chung kết Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 ở Canada. Nhật Bản nhẹ nhàng vượt qua vòng bảng trước các đội dưới cơ như Ecuador, Thụy Sĩ và Cameroon. Họ tiếp tục loại Hà Lan và Úc trên đường tới trận bán kết với Anh. Nhật Bản tỏ ra may mắn hơn khi ở những phút cuối cùng của trận bán kết, hậu vệ Laura Bassett của đội tuyển Anh, trong nỗ lực phá bóng. vô tình đốt lưới nhà, giúp đại diện châu Á bước vào trận chung kết World Cup với Mỹ. Tuy nhiên lần này Nhật Bản dễ dàng để thua 5–2 và rời giải với vị trí á quân.

Huấn luyện viên Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản

Cầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản

Đội hình hiện tại

Đội hình được lựa chọn chuẩn bị cho World Cup nữ 2019.

Số trận và bàn thắng tính tới 25 tháng 6 năm 2019, sau trận đấu với Hà Lan.

Số VT Cầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
18 1TM Yamashita Ayaka (山下 杏也加) 29 tháng 9, 1995 (28 tuổi) 31 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nippon TV Beleza
1 1TM Ikeda Sakiko (池田 咲紀子) 8 tháng 9, 1992 (31 tuổi) 14 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Urawa Red Diamonds
21 1TM Hirao Chika (平尾 知佳) 31 tháng 12, 1996 (27 tuổi) 2 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Albirex Niigata

2 2HV Utsugi Rumi (宇津木 瑠美) 5 tháng 12, 1988 (35 tuổi) 113 6 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Reign FC
3 2HV Sameshima Aya (鮫島 彩) 16 tháng 6, 1987 (36 tuổi) 113 5 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  INAC Kobe Leonessa
4 2HV Kumagai Saki (熊谷 紗希) (Đội trưởng) 17 tháng 10, 1990 (33 tuổi) 108 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Lyon
22 2HV Shimizu Risa (清水 梨紗) 15 tháng 6, 1996 (27 tuổi) 28 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nippon TV Beleza
5 2HV Ichise Nana (市瀬 菜々) 4 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 19 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Vegalta Sendai
23 2HV Miyake Shiori (三宅 史織) 13 tháng 10, 1995 (28 tuổi) 18 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  INAC Kobe Leonessa
12 2HV Minami Moeka (南 萌華) 7 tháng 12, 1998 (25 tuổi) 6 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Urawa Red Diamonds
16 2HV Miyagawa Asato (宮川 麻都) 24 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 5 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nippon TV Beleza

10 3TV Sakaguchi Mizuho (阪口 夢穂) 15 tháng 10, 1987 (36 tuổi) 124 29 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nippon TV Beleza
7 3TV Nakajima Emi (中島 依美) 27 tháng 9, 1990 (33 tuổi) 74 14 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  INAC Kobe Leonessa
14 3TV Hasegawa Yui (長谷川 唯) 29 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 39 7 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nippon TV Beleza
15 3TV Momiki Yuka (籾木 結花) 9 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 26 8 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nippon TV Beleza
17 3TV Miura Narumi (三浦 成美) 3 tháng 7, 1997 (26 tuổi) 13 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nippon TV Beleza
6 3TV Sugita Hina (杉田 妃和) 31 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 11 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  INAC Kobe Leonessa

9 4 Sugasawa Yuika (菅澤 優衣香) 5 tháng 10, 1990 (33 tuổi) 67 19 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Urawa Red Diamonds
8 4 Iwabuchi Mana (岩渕 真奈) 18 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 65 21 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  INAC Kobe Leonessa
20 4 Yokoyama Kumi (横山 久美) 13 tháng 8, 1993 (30 tuổi) 43 17 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  AC Nagano Parceiro
19 4 Endo Jun (遠藤 純) 24 tháng 5, 2000 (23 tuổi) 8 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nippon TV Beleza
11 4 Kobayashi Rikako (小林 里歌子) 21 tháng 7, 1997 (26 tuổi) 7 2 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nippon TV Beleza
13 4 Takarada Saori (宝田 沙織) 27 tháng 12, 1999 (24 tuổi) 3 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Cerezo Osaka Sakai

Triệu tập gần đây

Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Yamane Erina (山根 恵里奈) 20 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 26 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Real Betis SheBelieves Cup 2019
TM Takenaka Rei (武仲 麗依) 18 tháng 5, 1992 (31 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  INAC Kobe Leonessa SheBelieves Cup 2019
TM Saitō Ayaka (齊藤 彩佳) 26 tháng 8, 1991 (32 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Vegalta Sendai SheBelieves Cup 2019

HV Matsubara Arisa (松原 有沙) 1 tháng 5, 1995 (28 tuổi) 2 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nojima Stella Kanagawa Sagamihara v. Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Tây Ban Nha, 2 tháng 6 năm 2019 PRE
HV Oga Risako (大賀 理紗子) 4 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 3 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nojima Stella Kanagawa Sagamihara v. Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Đức, 9 tháng 4 năm 2019
HV Ariyoshi Saori (有吉 佐織) 1 tháng 11, 1987 (36 tuổi) 65 1 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nippon TV Beleza SheBelieves Cup 2019
HV Kitamura Nanami (北村 菜々美) 25 tháng 11, 1999 (24 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Cerezo Osaka Sakai Training camp, 31 January–ngày 4 tháng 2 năm 2019
HV Kunitake Aimi (國武 愛美) 10 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 3 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nojima Stella Kanagawa Sagamihara v. Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Na Uy, 11 tháng 11 năm 2018
HV Takagi Hikari (高木 ひかり) 21 tháng 5, 1993 (30 tuổi) 19 1 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nojima Stella Kanagawa Sagamihara Asian Games 2018
HV Doko Mayo (土光 真代) 3 tháng 5, 1996 (27 tuổi) 1 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nippon TV Beleza Cúp Liên hiệp 2018

TV Naomoto Hikaru (猶本 光) 3 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 19 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  SC Freiburg v. Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Tây Ban Nha, 2 tháng 6 năm 2019 PRE
TV Sakaguchi Moeno (阪口 萌乃) 4 tháng 6, 1992 (31 tuổi) 12 1 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Albirex Niigata SheBelieves Cup 2019
TV Nagano Fuka (長野 風花) 9 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 1 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Chifure AS Elfen Saitama Training camp, 31 January–ngày 4 tháng 2 năm 2019
TV Kawasumi Nahomi (川澄 奈穂美) 23 tháng 9, 1985 (38 tuổi) 90 20 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Sky Blue FC v. Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Na Uy, 11 tháng 11 năm 2018
TV Nakasato Yu (中里 優) 14 tháng 7, 1994 (29 tuổi) 20 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nippon TV Beleza Asian Games 2018
TV Sumida Rin (隅田 凜) 12 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 22 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nippon TV Beleza Asian Games 2018

Ueki Riko (植木 理子) 30 tháng 7, 1999 (24 tuổi) 2 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nippon TV Beleza World Cup nữ 2019 INJ
Seike Kiko (清家 貴子) 8 tháng 8, 1996 (27 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Urawa Red Diamonds v. Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Tây Ban Nha, ngày 2 tháng 6 năm 2019 PRE
Miyazawa Hinata (宮澤 ひなた) 21 tháng 11, 1999 (24 tuổi) 2 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nippon TV Beleza v. Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Tây Ban Nha, ngày 2 tháng 6 năm 2019 PRE
Ikejiri Mayu (池尻 茉由) 19 tháng 12, 1996 (27 tuổi) 3 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Suwon WFC SheBelieves Cup 2019
Tanaka Mina (田中 美南) 28 tháng 4, 1994 (30 tuổi) 35 14 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nippon TV Beleza Training camp, 31 January–ngày 4 tháng 2 năm 2019
Masuya Rika (増矢 理花) 14 tháng 9, 1995 (28 tuổi) 27 6 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  INAC Kobe Leonessa v. Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Na Uy, 11 tháng 11 năm 2018

Chú thích:

  • INJ = Rút lui do chấn thương
  • PRE = Đội hình sơ bộ

Kỷ lục Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản

    Tính đến 26 tháng 10 năm 2022

Thành tích Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản

World Cup

Chủ nhà/ Năm Kết quả Tr T H* B BT BB HS
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  1991 Vòng 1 3 0 0 3 0 12 −12
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  1995 Tứ kết 4 1 0 3 2 8 −6
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  1999 Vòng 1 3 0 1 2 1 10 −9
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2003 3 1 0 2 7 6 +1
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2007 3 1 1 1 3 4 −1
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2011 Vô địch 6 4 1 1 12 6 +6
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2015 Á quân 7 6 0 1 11 8 +3
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2019 Vòng 2 4 1 1 2 3 5 −2
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2023 Tứ kết 5 4 0 1 15 3 12
Tổng cộng 9/9 38 18 4 16 54 62 −8

Thế vận hội

Chủ nhà/ Năm Kết quả Tr T H* B BT BB HS
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  1996 Vòng 1 3 0 0 3 2 9 −7
2000 Không vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2004 Tứ kết 3 1 0 2 2 3 −1
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2008 Hạng tư 6 2 1 3 11 10 +1
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2012 Huy chương Bạc 6 3 2 1 7 4 +3
2016 Không vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2020 Tứ kết 4 1 1 1 3 0 −2
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2024 Vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2028 Chưa xác định
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2032
Tổng cộng 6/8 22 7 4 10 24 27 −6

Cúp bóng đá châu Á

Chủ nhà/ Năm Kết quả Tr T H* B BT BB HS
1975 Không tham dự
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  1977 Vòng bảng 2 0 0 2 0 8 −8
1979 Không tham dự
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  1981 Vòng bảng 3 1 0 2 1 3 -2
1983 Không tham dự
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  1986 Á quân 4 2 0 2 14 4 +10
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  1989 Hạng ba 5 4 0 1 37 1 +36
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  1991 Á quân 6 4 1 1 27 6 +21
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  1993 Hạng ba 5 4 0 1 29 4 +25
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  1995 Á quân 5 4 0 1 27 3 +24
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  1997 Hạng ba 5 4 0 1 33 1 +32
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  1999 Hạng tư 6 4 0 2 36 6 +30
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2001 Á quân 6 4 0 2 30 5 +25
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2003 Hạng tư 6 4 0 2 34 4 +30
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2006 5 3 0 2 19 6 +13
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2008 Hạng ba 5 3 0 2 19 7 +12
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2010 5 4 0 1 16 2 +14
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2014 Vô địch 5 4 1 0 16 3 +13
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2018 5 3 2 0 9 2 +7
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2022 Bán kết 5 3 2 0 18 3 +15
Tổng cộng 17/20 83 55 6 22 365 68 +297

Cúp bóng đá Đông Á

Chủ nhà/ Năm Kết quả Tr T H* B BT BB HS
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2005 Hạng ba 3 0 2 1 0 1 -1
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2008 Vô địch 3 3 0 0 8 2 +6
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2010 3 3 0 0 7 1 +6
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2013 Á quân 3 1 1 1 3 2 +1
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2015 Hạng ba 3 1 0 2 5 6 -1
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2017 Á quân 3 2 0 1 4 4 0
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2019 Vô địch 3 3 0 0 13 0 +13
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2021 3 2 1 0 6 2 +4
Tổng cộng 7/7 24 15 4 5 46 18 +28

Đại hội Thể thao châu Á

Chủ nhà/ Năm Kết quả Tr T H* B BT BB HS
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  1990 Huy chương Bạc 5 3 1 1 17 8 +9
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  1994 4 2 1 1 9 3 +6
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  1998 Huy chương Đồng 5 3 0 2 18 7 +11
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2002 5 3 1 1 8 3 +5
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2006 Huy chương Bạc 5 4 1 0 21 1 +20
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2010 Huy chương Vàng 4 3 1 0 6 0 +6
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2014 Huy chương Bạc 6 4 1 1 28 3 +25
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2018 Huy chương Vàng 5 5 0 0 14 2 +12
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2022 Huy chương Vàng 6 6 0 0 39 5 +34
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2026 Chưa xác định
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2030
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  2034
Tổng cộng 9/9 45 33 6 6 160 32 +128

Kết quả và lịch thi đấu Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản

2018

v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nhật Bản
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nhật Bản
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Brasil
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Úc
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Thái Lan
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Việt Nam
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  CHDCND Triều Tiên
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Hàn Quốc
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Trung Quốc
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Na Uy

2019

v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nhật Bản
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Brasil
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Anh
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nhật Bản
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nhật Bản
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Tây Ban Nha
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Argentina
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Scotland
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Anh
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nhật Bản
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Đài Bắc Trung Hoa
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Trung Quốc
v Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Nhật Bản

Danh hiệu Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản

Quốc tế

Châu lục

Khu vực

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Thành tích Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản
Tiền nhiệm:
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Đức 2007
Vô địch thế giới
2011 (lần đầu tiên)
Kế nhiệm:
2015 Hoa Kỳ Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản 
Tiền nhiệm:
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật Bản  Úc 2010
Vô địch châu Á
2014 (lần đầu tiên)
2018 (lần thứ hai)
Kế nhiệm:
Đương kim vô địch

Tags:

Lịch sử Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật BảnHuấn luyện viên Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật BảnCầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật BảnKỷ lục Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật BảnThành tích Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật BảnKết quả và lịch thi đấu Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật BảnDanh hiệu Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật BảnĐội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Nhật BảnLiên đoàn bóng đá Nhật BảnNhật Bản

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Chiến tranh Cách mạng MỹĐen (rapper)Nguyễn Văn LinhĐỗ MườiNguyễn Minh Châu (nhà văn)Các vị trí trong bóng đáNhà LýTạ Duy AnhHàn QuốcChủ tịch Quốc hội Việt NamTrần Anh HùngMiền Bắc (Việt Nam)Ai là triệu phúTưởng Giới ThạchTây NinhPhan Thị Thanh TâmTrần Thái TôngArya bàn bên thỉnh thoảng lại trêu ghẹo tôi bằng tiếng NgaTôn giáoBerlinĐảng Cộng sản Việt NamĐài Truyền hình Việt NamĐường Thái TôngSa PaTư Mã ÝLịch sử Việt NamJürgen KloppNinh BìnhLiên QuânĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhBlackpinkViệt NamNha TrangVõ Văn Thưởng từ chức Chủ tịch nướcRunning Man (chương trình truyền hình)Tắt đènGiải bóng đá Ngoại hạng Anh 2017-18Sự kiện 11 tháng 9Đồng bằng sông HồngGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018Cách mạng Công nghiệpMai Tiến Dũng (chính khách)Liếm âm hộGiải bóng đá Ngoại hạng Anh 2021–22Vĩnh PhúcĐội tuyển bóng đá quốc gia AnhKim Soo-hyunGiỗ Tổ Hùng VươngTrần Cẩm TúNguyễn Hòa BìnhQuỹ Đầu tư và phát triển tài năng bóng đá Việt NamTây NguyênDấu chấm phẩyKim Bình Mai (phim 2008)SamuraiHồ Hoàn KiếmĐế quốc BrasilGia LaiChiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)Tỉnh ủy Vĩnh PhúcÝ thức (triết học)Washington, D.C.Châu MỹLý Nam ĐếTập đoàn FPTGia trưởngOne Day (phim 2011)Danh sách biện pháp tu từNguyễn Quang Hải (sinh 1997)Julius CaesarMai vàngChăm PaHội Liên hiệp Thanh niên Việt NamNhà Lê trung hưngQuần thể danh thắng Tràng AnVăn hóaGiải bóng đá Ngoại hạng Anh 2014-15🡆 More