Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Anh (tiếng Anh: England women's national football team) đại diện cho bóng đá nữ Anh tại sân chơi quốc tế.

Đội do Hiệp hội bóng đá Anh (FA) quản lý từ năm 1993, trước đó được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá nữ Anh (WFA). Đội tuyển nữ Anh thi đấu trận quốc tế đầu tiên vào tháng 11 năm 1972 gặp đại diện của Scotland. Anh được FIFA cho phép thi đấu ở tất cả các giải đấu lớn ngoại trừ Thế vận hội.

Anh
Huy hiệu áo/Huy hiệu liên đoàn
Biệt danhThree Lionesses
The Lionesses
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Anh
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viênSarina Wiegman
Đội trưởngLeah Williamson
Thi đấu nhiều nhấtFara Williams (172)
Vua phá lướiEllen White (50)
Sân nhàSân vận động Wembley
Mã FIFAENG
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Trang phục chính
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
Trang phục phụ
Xếp hạng FIFA
Hiện tại 4 Giữ nguyên (24 tháng 3 năm 2023)
Cao nhất3 (tháng 9 năm 2017)
Thấp nhất14 (tháng 6 năm 2004)
Trận quốc tế đầu tiên
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh Scotland 2–3 Anh Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
(Greenock, Scotland; 18 tháng 11 năm 1972)
Trận thắng đậm nhất
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh Anh 20-0 Latvia Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
(Doncaster, Anh; 30 tháng 11 năm 2021)
Trận thua đậm nhất
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh Na Uy 8–0 Anh Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh
(Moss, Na Uy; 4 tháng 6 năm 2000)
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
Số lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 1995)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (2023)
Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu
Số lần tham dự8 (Lần đầu vào năm 1984)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2022)

Tại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới, thành tích tốt nhất của Anh là vị trí á quân vào năm 2023. Đội lọt vào chung kết Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu vào năm 1984, 2009 và 2022. Đội có 1 lần vô địch châu Âu vào năm 2022 sau khi đánh bại Đức 2-1.

Thành tích tại giải đấu lớn Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh

Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh 
Đội tuyển Anh vào năm 2015

World Cup

Năm Kết quả ST T H* B BT BB HS
1991 Không vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  1995 Tứ kết 4 2 0 2 6 9 −3
1999 Không vượt qua vòng loại
2003
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  2007 Tứ kết 4 1 2 1 8 6 +2
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  2011 4 2 2 0 6 3 +3
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  2015 Hạng ba 7 5 0 2 10 7 +3
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  2019 Hạng tư 7 5 0 2 13 5 +8
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  2023 Á quân 7 5 1 1 13 4 +10
Tổng 6/9 33 20 5 8 56 34 +22
    *Các trận hòa gồm cả các trận đấu phải quyết bằng luân lưu 11m.

Giải vô địch châu Âu

Năm Kết quả ST T H* B BT BB
1984 Á quân 4 3 0 1 4 2
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  1987 Hạng tư 2 0 0 2 3 5
1989 Không vượt qua vòng loại
1991
1993
1995 Bán kết 2 0 0 2 2 6
1997 Không vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  2001 Vòng bảng 3 0 1 2 1 8
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  2005 3 1 0 2 4 5
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  2009 Á quân 6 3 1 2 12 14
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  2013 Vòng bảng 3 0 1 2 3 7
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  2017 Bán kết 5 4 0 1 11 4
Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  2021 Vô địch 6 6 0 0 22 2
Tổng 9/13 34 17 3 14 62 53
    *Các trận hòa gồm cả các trận đấu phải quyết bằng luân lưu 11m.

Thế vận hội

Anh không tham dự Thế vận hội do không có Ủy ban Olympic quốc gia riêng. Các thành viên của đội thi đấu trong màu áo Vương quốc Liên hiệp Anh tại Thế vận hội Mùa hè 2012.

Cầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh

Đội hình hiện tại

Đội hình 23 cầu thủ được triệu tập cho Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023.

Số liệu thống kê tính đến ngày 20 tháng 8 năm 2023, sau trận gặp Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Tây Ban Nha

Số VT Cầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Earps, MaryMary Earps (vice-captain) 7 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 41 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Manchester United
13 1TM Hampton, HannahHannah Hampton 16 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 2 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Chelsea
21 1TM Roebuck, EllieEllie Roebuck 23 tháng 9, 1999 (24 tuổi) 11 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Manchester City

2 2HV Bronze, LucyLucy Bronze 28 tháng 10, 1991 (32 tuổi) 112 12 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Barcelona
3 2HV Charles, NiamhNiamh Charles 21 tháng 6, 1999 (24 tuổi) 9 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Chelsea
5 2HV Greenwood, AlexAlex Greenwood 7 tháng 9, 1993 (30 tuổi) 82 5 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Manchester City
6 2HV Bright, MillieMillie Bright (interim captain) 21 tháng 8, 1993 (30 tuổi) 73 5 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Chelsea
14 2HV Wubben-Moy, LotteLotte Wubben-Moy 11 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 10 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Arsenal
15 2HV Morgan, EsmeEsme Morgan 18 tháng 10, 2000 (23 tuổi) 5 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Manchester City
16 2HV Carter, JessJess Carter 27 tháng 10, 1997 (26 tuổi) 24 1 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Chelsea

4 3TV Walsh, KeiraKeira Walsh 8 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 65 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Barcelona
8 3TV Stanway, GeorgiaGeorgia Stanway 3 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 57 16 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Bayern Munich
10 3TV Toone, EllaElla Toone 2 tháng 9, 1999 (24 tuổi) 38 17 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Manchester United
12 3TV Nobbs, JordanJordan Nobbs 8 tháng 12, 1992 (31 tuổi) 71 8 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Aston Villa
17 3TV Coombs, LauraLaura Coombs 29 tháng 1, 1991 (33 tuổi) 7 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Manchester City
20 3TV Zelem, KatieKatie Zelem 20 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 10 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Manchester United

7 4 James, LaurenLauren James 29 tháng 9, 2001 (22 tuổi) 16 4 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Chelsea
9 4 Daly, RachelRachel Daly 6 tháng 12, 1991 (32 tuổi) 76 14 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Aston Villa
11 4 Hemp, LaurenLauren Hemp 7 tháng 8, 2000 (23 tuổi) 45 13 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Manchester City
18 4 Kelly, ChloeChloe Kelly 15 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 33 7 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Manchester City
19 4 England, BethanyBethany England 3 tháng 6, 1994 (29 tuổi) 26 11 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Tottenham Hotspur
22 4 Robinson, KatieKatie Robinson 8 tháng 8, 2002 (21 tuổi) 5 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Brighton & Hove Albion
23 4 Russo, AlessiaAlessia Russo 8 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 29 14 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Arsenal

Triệu tập gần đây

Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Ramsey, EmilyEmily Ramsey 16 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Everton 2023 FIFA Women's World Cup PRE
TM MacIver, SandySandy MacIver 18 tháng 6, 1998 (25 tuổi) 1 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Manchester City 2023 Women's Finalissima INJ

HV Le Tissier, MayaMaya Le Tissier 18 tháng 4, 2002 (22 tuổi) 2 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Manchester United 2023 FIFA Women's World Cup PRE
HV Williamson, LeahLeah Williamson (captain) 29 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 43 4 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Arsenal v. Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Úc, 11 April 2023
HV Parker, LucyLucy Parker 18 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Aston Villa v. Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Úc, 11 April 2023
HV George, GabbyGabby George 2 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 2 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Everton v. Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Na Uy, 15 November 2022
HV Stokes, DemiDemi Stokes 12 tháng 12, 1991 (32 tuổi) 69 1 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Manchester City v. Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Cộng hòa Séc, 11 October 2022

TV Staniforth, LucyLucy Staniforth 2 tháng 10, 1992 (31 tuổi) 17 2 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Aston Villa 2023 FIFA Women's World Cup PRE
TV Kirby, FranFran Kirby 29 tháng 6, 1993 (30 tuổi) 65 17 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Chelsea 2023 Arnold Clark Cup INJ

Park, JessJess Park 21 tháng 10, 2001 (22 tuổi) 4 1 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Manchester City 2023 FIFA Women's World Cup PRE INJ
Salmon, EbonyEbony Salmon 27 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 4 0 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Houston Dash 2023 Arnold Clark Cup
Parris, NikitaNikita Parris 10 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 71 17 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Manchester United v. Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Na Uy, 15 November 2022
Mead, BethBeth Mead 9 tháng 5, 1995 (28 tuổi) 50 29 Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Arsenal v. Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh  Nhật Bản, 11 November 2022 WD

  • INJ = Rút lui vì chấn thương
  • PRE = Đội hình sơ bộ

Kỷ lục

Carol Thomas đạt cột mốc 50 trận vào năm 1985, và sau khi giải nghệ vào cuối năm đó, cô có tổng cộng 56 trận ra sân cho đội tuyển. Fara Williams giữ kỷ lục về số trận khi có 150 lần thi đấu cho đội tuyển từ năm 2001.

Ellen White là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất với 50 bàn.

Cầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh thi đấu nhiều nhất

# Tên Trận Bàn Năm thi đấu Nguồn
1 Williams, FaraFara Williams 172 40 2001-2019
2 Scott, JillJill Scott 156 26 2006-
3 Carney, KarenKaren Carney 144 32 2005–2019
4 Scott, AlexAlex Scott 144 12 2004–2017
5 Stoney, CaseyCasey Stoney 130 6 2000–2018
6 Yankey, RachelRachel Yankey 129 13 1997–2013
7 Steph Houghton 121 13 2007–
8 Coultard, GillianGillian Coultard 119 30 1981–2000
9 Smith, KellyKelly Smith 117 46 1995–2014
10 White, EllenEllen White 107 50 2010–

Tên của các cầu thủ còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia được in đậm.

Cầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh ghi bàn hàng đầu

# Tên Năm thi đấu Bàn Trận Hiệu suất Nguồn
1 Ellen White 2010– 50 107 0.47
2 Smith, KellyKelly Smith 1995–2015 46 117 0.39
3 Davis, KerryKerry Davis 1982–1998 44 82 0.54
4 Walker, KarenKaren Walker 1988–2003 40 83 0.48
Williams, FaraFara Williams 2001–2019 172 0.23
6 Powell, HopeHope Powell 1983–1988 35 66 0.53
7 Aluko, EniolaEniola Aluko 2004–2017 33 102 0.32
8 Carney, KarenKaren Carney 2005–2019 32 144 0.22
9 Coultard, GillianGillian Coultard 1981–2000 30 119 0.25
10 Spacey, MarieanneMarieanne Spacey 1984–2001 28 91 0.31

Tên của các cầu thủ còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia được in đậm.

Đội trưởng

Cầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia Anh Năm
Carol Thomas 1976–1985
Debbie Bampton 1985–1991
Gillian Coultard 1991–1995
Debbie Bampton 1995–1997
Gillian Coultard 1997–2000
Mo Marley 2000–2001
Tara Proctor 2001
Karen Walker 2002
Faye White 2002–2012
Casey Stoney 2012–2014
Steph Houghton 2014–2022
Leah Williamson 2022–nay

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Thành tích tại giải đấu lớn Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia AnhCầu thủ Đội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia AnhĐội Tuyển Bóng Đá Nữ Quốc Gia AnhAnhBóng đá nữBóng đá tại Thế vận hội Mùa hèFIFAHiệp hội bóng đá AnhTiếng Anh

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Nguyễn Quang SángNhật BảnChợ Bến ThànhChâu Đại DươngLịch sử Trung QuốcĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCLiên Hợp QuốcPhong trào Dân chủ Đông Dương (1936–1939)DoraemonMiduNguyễn Minh Triết (sinh năm 1988)Khởi nghĩa Lam SơnHiệp định Genève 1954Bảo ĐạiĐứcLa NiñaPhong trào Đồng khởiShopeeHệ sinh tháiNew ZealandXuân DiệuLịch sử Sài Gòn – Thành phố Hồ Chí MinhNhà ThanhChiến dịch Điện Biên PhủBảy hoàng tử của Địa ngụcNhật thựcMèoTrần Thanh MẫnHoaPhạm Xuân ẨnTrường Đại học Sư phạm Hà NộiHalogenTài nguyên thiên nhiênRunning Man (chương trình truyền hình)Quan hệ tình dụcTác động của con người đến môi trườngLigue 1Tito VilanovaMặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt NamMặt trận Tổ quốc Việt NamHiếp dâmNguyễn Thị Kim NgânLưới thức ănCà MauThạch LamLý Thái TổBảo toàn năng lượngSeventeen (nhóm nhạc)Hà TĩnhVụ án Lê Văn Luyện24 tháng 4EBan Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamỦy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamCố đô HuếChiến tranh thế giới thứ haiVòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024Đào, phở và pianoTập đoàn FPTVương Đình HuệĐạo hàmBầu cử tổng thống Hoa Kỳ 2024Rừng mưa nhiệt đớiTrần Quốc TỏCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Bộ bộ kinh tâm (phim truyền hình)Mê KôngNATOCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí MinhLý Hiện (diễn viên)Biển ĐôngQuần đảo Trường SaAlbert EinsteinFansipanDanh sách nhà máy điện tại Việt NamYaoiDanh sách quốc gia xã hội chủ nghĩaDế Mèn phiêu lưu ký🡆 More