Twicetagram là album phòng thu đầu tiên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice.
Album được phát hành trực tuyến trên các trang âm nhạc và các cửa hàng vào ngày 30 tháng 10 năm 2017 bởi JYP Entertainment và được phân phối bởi Genie Music. Twicetagram cùng tên tài khoản Instagram chính thức của Twice mà nhóm đã lập vào tháng 7 năm 2015.
Twicetagram | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Twice | ||||
Phát hành | 30 tháng 10 năm 2017 | |||
Phòng thu | JYPE Studios | |||
Thể loại | ||||
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn | |||
Hãng đĩa | ||||
Sản xuất | J. Y. Park "The Asiansoul" | |||
Thứ tự album của Twice | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Twicetagram | ||||
| ||||
Merry & Happy | ||||
Bìa đĩa tái phát hành phiên bản Giáng sinh | ||||
Thứ tự album của Twice | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Merry & Happy | ||||
| ||||
Ca khúc chủ đề "Likey" được sáng tác bởi Black Eyed Pilseung và Jeon Gun. Đây lần thứ tư nhóm hợp tác với Black Eyed Pilseung. Một số người sáng tác và viết lời đã tham gia vào album này bao gồm các thành viên Hàn Quốc của Twice và cựu thành viên của Wonder Girls, Hyerim, người đồng sáng tác ca khúc thứ tám mang tên "Look at Me".
Phiên bản tái phát hành của Twicetagram mang tên Merry & Happy được phát hành vào ngày 11 tháng 12 năm 2017.
Vào đầu tháng 9 năm 2017, có thông tin tiết lộ rằng Twice đã quay một video âm nhạc mới ở Vancouver, Canada. Vào ngày 25, JYP Entertainment xác nhận rằng nhóm sẽ phát hành album tiếng Hàn mới vào cuối tháng 10 dù ngày cụ thể vẫn chưa được quyết định. Vào ngày 15 tháng 10, một đoạn trailer bất ngờ cho album sắp tới được trình chiếu đến người hâm mộ trong ngày thứ hai buổi fan meeting của nhóm - một lễ kỷ niệm 2 năm ra mắt của nhóm. Chính thức công bố vào ngày hôm sau rằng sự trở lại này dự kiến sẽ được phát hành vào ngày 30 tháng 10 với full album đầu tiên của Twice với tên là Twicetagram và ca khúc chủ đề mang tên "Likey". Teaser hình ảnh đầu tiên của nhóm đã được up lên mạng sau bốn ngày.
Twicetagram có tất cả 13 bài hát bao gồm một số bài hát do thành viên của Twice viết lời. Hé lộ hai bài hát trong album có tiêu đề "Turtle" (거북이) và "Having You" (널 내게 담아) và phần thuật lại của thành viên Sana trong một ca khúc chưa được tiết lộ lần đầu tiên được công bố vào ngày 20 tháng 10.
Album cùng với video âm nhạc của ca khúc chủ đề chính thức phát hành vào ngày 30 tháng 10 dưới dạng nhạc số trên các trang web âm nhạc khác nhau trong khi đĩa cứng được phát hành vào ngày hôm sau.
Vào ngày 10 tháng 10 năm 2017, Có thông báo rằng Twice sẽ quay một tập cho Weekly Idol để bắt đầu các hoạt động quy mô đầy đủ cho album.
Trước khi phát hành Twicetagram, Twice đã tổ chức showcase truyền thông cho album tại Yes24 Live Hall ở Gwangjin-gu, Seoul. Sau đó là showcase live được phát qua Naver V Live, sau hai giờ tung album trực tuyến là lần đầu tiên nhóm biểu diễn "Likey" và "Turtle", cũng như các bài hát nổi tiếng trong các album trước của nhóm bao gồm "Cheer Up", "TT", "Knock Knock" và một số bài hát khác.
Twicetagram nằm trong danh sách 20 Album Kpop hay nhất năm 2017 theo Billboard. Album đứng ở vị trí số 19 và được miêu tả như "một bộ sưu tập tổng thể các bản hit bubblegum đáng kinh ngạc".
Album và đĩa đơn "Likey" ngay khi ra mắt đã lần lượt đứng đầu cả hai bảng xếp hạng Billboard World Albums và World Digital Song Sales — vị trí số 1 đầu tiên của nhóm, giúp Twice trở thành nghệ sĩ nữ K-pop đầu tiên dẫn đầu cả hai bảng xếp hạng trên. Album cũng tăng hạng trên bảng xếp hạng Heatseekers Albums khi ra mắt ở vị trí thứ 10, cao hơn một hạng so với Signal khi nó đứng ở vị trí thứ 11.
Album đạt mức 100,000 bản bán ra chỉ trong 3 ngày từ khi phát hành, trở thành album bán chạy nhất của một nhóm nữ K-pop từ năm 2002, và bán được 129,000 bản vào tuần đầu tiên. Đây cũng là album bán chạy nhât của một nhóm nhạc nữ K-pop trong năm 2017 khi bán được 320,389 bản vào cuối năm.
Twicetagram | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Biên khúc | Thời lượng |
1. | "Likey" |
|
| Rado | 3:28 |
2. | "Turtle" (거북이; Geobugi) | Jeong Ho-hyun (e.one) | Jeong Ho-hyun (e.one) | Jeong Ho-hyun (e.one) | 3:18 |
3. | "Missing U" |
| earattack |
| 3:00 |
4. | "Wow" |
|
| Pop Time | 3:01 |
5. | "FFW" |
|
| NAOtheLAIZA | 3:46 |
6. | "Ding Dong" | Jowul |
| Antti Hynninen | 3:32 |
7. | "24/7" |
|
| Caesar & Loui | 3:36 |
8. | "Look at Me" (날 바라바라봐; Nal Barabarabwa) |
|
| Frants | 3:13 |
9. | "Rollin'" |
|
|
| 3:11 |
10. | "Love Line" | Jeongyeon |
| Darren "Baby Dee Beats" Smith | 3:17 |
11. | "Don't Give Up" (힘내!; Himnae!) | Chaeyoung |
| Chris Wahle | 2:58 |
12. | "You in My Heart" (널 내게 담아; Neol Naege Dama) |
|
|
| 3:29 |
13. | "Jaljayo Good Night" (잘자요 굿나잇; Jaljayo Gunnait) | Kevin Oppa (mr. cho) | Kevin Oppa (mr. cho) | Kevin Oppa (mr. cho) | 4:23 |
Tổng thời lượng: | 44:12 |
Twicetagram — CD phiên bản Thái Lan | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Heart Shaker" | |
2. | "Merry & Happy" | |
3. | "Likey" | |
4. | "Turtle" | |
5. | "Missing U" | |
6. | "Wow" | |
7. | "FFW" | |
8. | "Ding Dong" | |
9. | "24/7" | |
10. | "Look at Me" | |
11. | "Rollin'" | |
12. | "Love Line" | |
13. | "Don't Give Up" | |
14. | "You in My Heart" | |
15. | "Jaljayo Good Night" |
Twicetagram — Phiên bản Thái Lan kèm theo đĩa đơn DVD | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Likey" (Music video) | |
2. | "Heart Shaker" (Music video) | |
3. | "Merry & Happy" (Music video) | |
4. | "Likey" (Trailer) | |
5. | "Likey" (Music video teaser 1) | |
6. | "Likey" (Music video teaser 2) | |
7. | "Heart Shaker" (Music video teaser) | |
8. | "Heart Shaker" (Music video teaser (30s ver.)) | |
9. | "Twice Hidden Film" | |
10. | "Likey" (Dance video (no CG ver.)) | |
11. | "Heart Shaker" (Dance video (practice room ver.)) | |
12. | "Heart Shaker" (Dance video (studio ver.)) | |
13. | "Twicetagram" (Jacket behind) | |
14. | "Likey" (Music video behind) | |
15. | "Heart Shaker" (Music video behind) | |
16. | "Merry & Happy" (Music video behind) |
Merry & Happy | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Biên khúc | Thời lượng |
1. | "Heart Shaker" | Galactika |
|
| 3:08 |
2. | "Merry & Happy" | J. Y. Park "The Asiansoul" |
| Joe Lawrence | 3:16 |
3. | "Likey" |
|
| Rado | 3:28 |
4. | "Turtle" (거북이; Geobugi) | Jeong Ho-hyun (e.one) | Jeong Ho-hyun (e.one) | Jeong Ho-hyun (e.one) | 3:18 |
5. | "Missing U" |
| earattack |
| 3:00 |
6. | "Wow" |
|
| Pop Time | 3:01 |
7. | "FFW" |
|
| NAOtheLAIZA | 3:46 |
8. | "Ding Dong" | Jowul |
| Antti Hynninen | 3:32 |
9. | "24/7" |
|
| Caesar & Loui | 3:36 |
10. | "Look at Me" (날 바라바라봐; Nal Barabarabwa) |
|
| Frants | 3:13 |
11. | "Rollin'" |
|
|
| 3:11 |
12. | "Love Line" | Jeongyeon |
| Darren "Baby Dee Beats" Smith | 3:17 |
13. | "Don't Give Up" (힘내!; Himnae!) | Chaeyoung |
| Chris Wahle | 2:58 |
14. | "You in My Heart" (널 내게 담아; Neol Naege Dama) |
|
|
| 3:29 |
15. | "Jaljayo Good Night" (잘자요 굿나잇; Jaljayo Gunnait) | Kevin Oppa (mr. cho) | Kevin Oppa (mr. cho) | Kevin Oppa (mr. cho) | 4:23 |
Tổng thời lượng: | 50:38 |
Công trạng được phỏng theo từ ghi chú trên album.
|
|
Bảng xếp hạng Twicetagram (2017) | Thứ hạng cao nhất |
Album Download Pháp (SNEP) | 195 |
---|---|
Album Nhật Bản (Oricon) | 7 |
Album Hàn Quốc (Gaon) | 1 |
Album Đài Loan (Five Music) | 1 |
US Heatseekers Albums (Top Heatseekers) | 10 |
US World Albums (Billboard) | 1 |
Bảng xếp hạng Twicetagram (2017) | Thứ hạng |
Album Hàn Quốc (Gaon) | 12 |
---|---|
Album Đài Loan (Five Music) | 3
|
Bảng xếp hạng Twicetagram (2017) | Thứ hạng cao nhất |
Album Hàn Quốc (Gaon) | 1 |
---|---|
Album Đài Loan (Five Music) | 1 |
Năm | Giải thưởng Twicetagram | Hạng mục | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2018 | Golden Disc Awards lần thứ 32 | Disc Daesang | Đề cử | |
Disc Bonsang | Đoạt giải | |||
Gaon Chart Music Awards lần thứ 7 | Album của năm – Quý 4 | Đề cử |
Khu vực | Ngày | Định dạng | Nhà phân phối | Chú thích |
---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Ngày 30 tháng 10 năm 2017 (Twicetagram) | Tải nhạc số | ||
Hàn Quốc | ||||
Ngày 31 tháng 10 năm 2017 (Twicetagram) | CD | |||
Thái Lan | Ngày 8 tháng 6 năm 2018 (Thailand edition) | CD và DVD |
|
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Twicetagram, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.