Đá bảng hay đá phiến lớp (tiếng Anh: slate, tiếng Pháp: ardoise) là một loại đá biến chất đồng nhất phân biến, hạt mịn có nguồn gốc từ các đá trầm tích dạng đá phiến sét với thành phần bao gồm sét hoặc tro núi lửa trải qua quá trình biến chất khu vực cấp thấp.
Nó là đá biến chất có tính phân phiến hạt rất mịn. Sự phân phiến có thể không trùng khớp với sự phân lớp của đá trầm tích nguyên thủy nhưng sự phân phiến này vuông góc với phương nén ép trong qua trình biến chất.. Cần phân biệt đá bảng với đá phiến.
Đá bảng | |
---|---|
— Đá biến chất — | |
Slate | |
Thành phần | |
Chính | Thạch anh, muscovit/illit |
Phụ | biotit, clorit, hematit, pyrit |
Đá bảng chủ yếu chứa các khoáng vật thạch anh và muscovit hoặc illit, thường có thêm biotit, clorit, hematit, và pyrit và ít hơn là apatit, graphit, kaolinit, magnetit, tourmalin, hoặc zircon cũng như feldspar.
Wiki Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đá bảng. |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Đá bảng, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.