Tourmalin

Tourmaline là một loại khoáng vật silicat vòng.

Tourmaline là loại đá bán quý và trang sức có nhiều màu sắc khác nhau.

Tourmalin
Tourmalin
Tourmalin Schorl
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật silicat
Công thức hóa học(Ca,K,Na,[])(Al,Fe,Li,Mg,Mn)3(Al,Cr, Fe,V)6(BO3)3(Si,Al,B)6O18(OH,F)4
Hệ tinh thểBa phương
Nhận dạng
MàuHầu hết có màu đen, nhưng có thể biến đổi từ nâu, tím, lục, hồng hoặc mang hai màu hồng và lục.
Dạng thường tinh thểsong song và kéo dài. Trụ hình kim, đôi khi tỏa tia. Khối, hạt phân tán (trong granit).
Cát khaiKhông
Vết vỡKhông phẳng, vỏ sò nhỏ, giòn
Độ cứng Mohs7–7,5
ÁnhThủy tinh, đôi khi nhựa
Màu vết vạchTrắng
Tỷ trọng riêng3,06 (+,20 -,06)
Mật độ2,82–3,32
Láng erThủy tinh
Thuộc tính quangKhúc xạ kép, một trục (-)
Chiết suấtnω = 1,635–1,675, nε = 1,610–1,650
Khúc xạ kép-0,018 đến -0,040; đặc biệt khoảng 0,020 nhưng trong đá sẫm mày nó có thể lên đến 0,040
Đa sắctrung bình đến mạnh
Tourmalin đỏ:
xác định; đỏ sẫm, đỏ nhạt
Tourmalin lục:
Mạnh; lục sẫm, vàng lục
Tourmalin nâu:
xác định; nâu sẫm, nâu nhạt
Tourmalin lam:
Mạnh; lam sẫm, lam nhạt
Tán sắc0,017
Huỳnh quangđá hồng—đỏ rất yếu đến tím trong song dài và song ngắn
Phổ hấp thụbước sóng hấp thụ mạnh nhất 498 nm, và hấp thụ hoàn toàn song đỏ cho đến 640 nm trong đá lam và lục; đá đỏ và hồng hấp thụ 458 và 451 nm cũng như trong quang phổ lục
Tham chiếu

Địa chất

Tourmaline có mặt trong đá granit và granit pegmatit và trong các đá biến chất như schistđá hoa. Các tourmaline giàu lithi và Schorl thường được tìm thấy trong granit và granit pegmatit. Các tourmaline giàu magie, dravit, có mặt hạn chế trong schist và đá hoa. Tourmaline là một khoáng vật bền và có thể được tìm thấy một ít trong sa thạchcuội kết, và một phần trong ZTR index đối với các trầm tích phong hóa cao.

Nhóm tourmaline

Các nhóm tourmaline phổ biến là:

  • Nhóm Schorl:
    • Đen nâu đến đen—Schorl
  • Nhóm Dravit: ở khu vực Drave của Carinthia
    • Vàng sẫm đến đen—dravit nâu
  • Nhóm Elbait: đặt tên theo đảo Elba, Ý
    • Đỏ đến đỏ hồng (ở Rubellus)
    • Indicolit: Lam nhạt đến lam lục Brazil
    • Verdelit: màu ngọc lục bảo ở Brazil
    • Achroit: không màu (trong tiếng Hy Lạp "άχρωμος" nghĩa là "không màu")

Thành phần hóa học của nhóm tourmaline

Các khoáng vật trong nhóm tourmaline là một trong những nhóm khoáng vật silicat phức tạp nhất. Thành phần của nó thay đổi trong khoảng rộng do sự thay thế đồng hình (dung dịch rắn), và công thức chung của nó có thể được viết như sau:

    XY3Z6(T6O18)(BO3)3V3W,

với:

  • X = Ca, Na, K, ៛ = vacancy
  • Y = Li, Mg, Fe2+, Mn2+, Zn, Al, Cr3+, V3+, Fe3+, Ti4+, vacancy
  • Z = Mg, Al, Fe3+, Cr3+, V3+
  • T = Si, Al, B
  • B = B, vacancy
  • V = OH, O
  • W = OH, F, O
Tourmalin 
Tinh thể elbait lớn màu hồng trên thạch anh, Mỏ Cryo-Genie, San Diego Co., California, Hoa Kỳ.
27 khoáng vật trong nhóm được Hiệp hội Khoáng vật học quốc tế công nhận
Chromium-dravite NaMg3Cr6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Darrellhenryit NaLiAl2Al6Si6O18(BO3)3(OH)3O
Dravit NaMg3Al6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Elbait Na(Li1.5,Al1.5)Al6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Feruvit CaFe2+3(MgAl5)Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Fluor-buergerit NaFe3+3Al6Si6O18(BO3)3O3F
Fluor-dravit NaMg3Al6Si6O18(BO3)3(OH)3F
Fluor-elbait Na(Li1.5,Al1.5)Al6Si6O18(BO3)3(OH)3F
Fluor-liddicoatit Ca(Li2Al)Al6Si6O18(BO3)3(OH)3F
Fluor-schorl NaFe2+3Al6Si6O18(BO3)3(OH)3F
Fluor-tsilaisit NaMn2+3Al6Si6O18(BO3)3(OH)3F
Fluor-uvit CaMg3(Al5Mg)Si6O18(BO3)3(OH)3F
Foitit ៛(Fe2+2Al)Al6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Luinait-(OH) (Na,៛)(Fe2+,Mg)3Al6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Magnesio-foitit ៛(Mg2Al)Al6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Olenit NaAl3Al6Si6O18(BO3)3O3OH
Oxy-chromium-dravit NaCr3(Mg2Cr4)Si6O18(BO3)3(OH)3O
Oxy-dravit Na(Al2Mg)(Al5Mg)Si6O18(BO3)3(OH)3O
Oxy-schorl Na(Fe2+2Al)Al6Si6O18(BO3)3(OH)3O
Oxy-vanadium-dravit NaV3(V4Mg2)Si6O18(BO3)3(OH)3O
Povondrait NaFe3+3(Fe3+4Mg2)Si6O18(BO3)3(OH)3O
Rossmanit ៛(LiAl2)Al6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Schorl NaFe2+3Al6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Tsilaisit NaMn2+3Al6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Uvit CaMg3(Al5Mg)Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Vanadio-oxy-chromium-dravit NaV3(Cr4Mg2)Si6O18(BO3)3(OH)3O
Vanadio-oxy-dravit NaV3(Al4Mg2)Si6O18(BO3)3(OH)3O

Một danh mục tên gọi đã qua sửa đổi của nhóm tourmalin được xuất bản năm 2011.

Tham khảo

Tags:

Khoáng vậtKhoáng vật silicat

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23MalaysiaChiến tranh Việt NamNăm CamTập Cận BìnhChâu ÁRunning Man (chương trình truyền hình)Phong trào Thơ mới (Việt Nam)Tôn Đức ThắngPhan Châu TrinhĐộng lượngCúp bóng đá Nam MỹNhững đứa trẻ trong sươngPhạm TuânLiên minh châu ÂuLục Tiểu Linh ĐồngThành LộcDanh sách nhân vật trong Tokyo RevengersHai Bà TrưngThái BìnhĐắk LắkIndonesiaNgười ÊđêLê Thánh TôngTháp nhu cầu của MaslowCách mạng Công nghiệp lần thứ tưChủ nghĩa xã hộiThạch LamTrần Ngọc TràVõ Thị SáuHương Giang (nghệ sĩ)Elon MuskLàoTô LâmGoogleHồ Quý LyBảy mối tội đầuQuốc lộ 1Carles PuigdemontDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo cách viết tắtNhà TốngVinamilkRamadanNgu Thư HânThư KỳThỏ bảy màuĐông Nam BộNguyễn Văn ThiệuHai nguyên lý của phép biện chứng duy vậtVăn họcTrần Thị Nguyệt ThuCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều TiênTập tính động vậtOhsama Sentai King-OhgerĐờn ca tài tử Nam BộNeymarSố đỏTrương Quốc VinhSự kiện Thiên An MônĐạo giáoDanh sách quốc gia theo diện tíchĐộng vật lưỡng cưVịnh Hạ LongĐại học Quốc gia Hà NộiChữ Quốc ngữChâu MỹNgười trong baoRừng mưa nhiệt đớiThủ ĐứcNguyễn DuHệ Mặt TrờiTiếng ViệtVnExpressLitvaChiến tranh thế giới thứ nhấtThành phố New YorkBí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhCách mạng công nghiệp lần thứ ba🡆 More