Rau Rút: Loài thực vật

Rau nhút hoặc rau rút (danh pháp hai phần: Neptunia oleracea) là loài thực vật có hoa trong họ Đậu.

Loài này được João de Loureiro miêu tả khoa học đầu tiên năm 1790.

Rau rút
Rau Rút: Mô tả, Môi trường sống, Sử dụng
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Caesalpinioideae
(không phân hạng)Nhánh Mimosoid
Chi (genus)Neptunia
Loài (species)N. oleracea
Danh pháp hai phần
Neptunia oleracea
Lour., 1790
Danh pháp đồng nghĩa

Acacia lacustris (Willd.) Desf.
Desmanthus lacustris Willd.
Desmanthus natans Willd.
Desmanthus natans "Willd., p.p."
Desmanthus stolonifer DC.
Mimosa aquatica Pers.
Mimosa lacustris Kunth
Mimosa lacustris Bonpl.
Mimosa natans L.f.
Mimosa prostrata Lam.
Neptunia natans (L.f.) Druce
Neptunia prostrata (Lam.) Baill.
Neptunia stolonifera Guill.

Neptunia stolonifera Guill. & Perr.

Mô tả Rau Rút

Các mô khí (mô dẫn khí xốp màu trắng tạo ra sức nổi của thân cây trên mặt nước) sinh ra trên các đoạn thân cây nổi trên mặt nước, nhưng không hình thành trên các đoạn thân cây mọc trên cạn. Loài này nói chung mọc cao tới 15 cm (6 inch), nhưng thân lan rộng trên mặt nước tới 90–150 cm (3–5 ft). Thân cây được che phủ bằng các lá hình lông chim kép (2 lần lông chim) nhỏ, giống như lá trinh nữ rất nhạy cảm và khép lại khi bị tiếp xúc. Các đoạn lá chính có 8-40 lá chét nhỏ thuôn dài mọc thành các cặp đối diện. Các hoa nhỏ màu vàng ánh lục mọc dày dặc thành cụm hoa hình cầu mượt như lông tơ, nở vào mùa hè. Quả là các quả đậu dẹp (dài 2,5–5 cm). Các thân cây nổi trên mặt nước thường tạo ra các thảm lá dày và bị coi là thực vật thủy sinh xâm hại tại một số nơi trong vùng nhiệt đới, nơi các thảm lá lớn có thể làm tắc dòng chảy, làm giảm chất lượng nước, giảm hoạt động của cá cũng như kìm hãm phát triển hay làm mất đi một số loài thực vật bản địa vùng ngập nước.

Môi trường sống Rau Rút

Chủ yếu tìm thấy ở dạng mọc bò trong vùng đất ẩm ướt gần các vùng nước hoặc nổi trên mặt nước trong những vùng nước chảy tương đối chậm. Môi trường sống Rau Rút bản địa của Neptunia oleracea là không rõ, nhưng một số tác giả cho rằng nó là bản địa khu vực từ Mexico tới miền bắc Nam Mỹ. Ngày nay nó phổ biến rộng tại châu Phi, châu Á (nhiệt đới), Mexico và Nam Mỹ.

Sử dụng Rau Rút

Rau Rút: Mô tả, Môi trường sống, Sử dụng 
Yam phak krachet, món salad Thái từ rau rút.
Rau Rút: Mô tả, Môi trường sống, Sử dụng 
Món canh cua nấu với khoai sọ và rau rút trong ẩm thực Việt Nam

Ẩm thực

Loài này giàu calci, vitamin A, C, niacin và vì thế được trồng để làm rau ăn tại Đông Nam Á (lá và thân non có mùi vị tương tự như bắp cải). Thân non và quả ăn được và thường được ăn như là rau tươi tại Thái LanCampuchia. Lá non, thân non và quả non được chế biến thành các món xàocà ri, như kaeng som trong ẩm thực Thái Lan.

Y học

Một vài tác dụng trong y học dân gian Ấn Độ là chống viêm dạ dày, viêm tai, táo bón, lậu mủ, giang mai, đi tiểu buốt, tiêu chảy, chết hoại mũi và vòm miệng, bệnh giun sán v.v.

Xử lý nước

Rau rút có khả năng tích lũy một số kim loại nặng như chì, đồng, cadmi, kẽm (chủ yếu trong rễ) và làm giảm nhu cầu oxy sinh học (BOD), nhu cầu oxy hóa học (COD) của nước, nhưng vì thế có thể là không an toàn khi sử dụng nó làm rau ăn do sự tích tụ các kim loại nặng trong cơ thể. Người ta cũng xác định nó là nguồn lây truyền sán bã trầu (Fasciolopsis buski).

Tên gọi Rau Rút

  • Tiếng Khmer: Kanchait
  • Tiếng Meitei Ekai Thabi
  • Tiếng Thái: Phak runon (ผักรู้นอน) hoặc phak krachet (ผักกระเฉด), phát âm "phak kachēt".
  • Tiếng Việt: Rau nhút, rau rút.
  • Tiếng Sinhala: දිය නිදිකුම්බා
  • Tiếng Tamil: Cuṇṭi, Nīrc-cuṇṭi (Madras Tamil Lexicon, Tamil Dictionary, Winslow). Tên gọi Rau Rút Cuṇṭi bắt nguồn từ sự nhạy cảm với tiếp xúc của nó; Cuṇṭu: sờ nhẹ bằng tay hay ngón tay, Dravidian Etymological Dictionary, 2663)

Hình ảnh Rau Rút

Chú thích

Liên kết ngoài



Tags:

Mô tả Rau RútMôi trường sống Rau RútSử dụng Rau RútTên gọi Rau RútHình ảnh Rau RútRau RútDanh pháp hai phầnHọ ĐậuJoão de LoureiroThực vật có hoa

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Tên gọi Việt NamQuốc lộ 1Muôn kiếp nhân sinhHoàng Thái CựcĐồng Sĩ NguyênGiáo hội Công giáoKinh Dương VươngLê Đức ThọNguyễn Cao Kỳ DuyênĐội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Việt NamTrần Thị Thanh ThúyLưu Cơ (nhà Đinh)John WickPháp thuộcKhởi nghĩa Hai Bà TrưngTỉnh thành Việt NamKiên GiangThư KỳCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều TiênDanh mục sách đỏ động vật Việt NamApollo 1LàoAi là triệu phúAn Dương VươngSingaporeĐại hội Thể thao Đông Nam ÁNottingham Forest F.C.Thành nhà HồRunning Man (chương trình truyền hình)Tình dục hậu mônTikTokNguyễn Tấn DũngHội chứng CyclopiaNhà Tây SơnĐỗ MườiNgày Thống nhấtNgười TàyMặt TrờiGiải vô địch bóng đá Đông Nam ÁSúng trường tự động KalashnikovDanh sách chương trình phát sóng của Đài Truyền hình Việt NamLịch sử Chăm PaVõ Nguyên GiápPhan ThiếtUruguayQuân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt NamJamaicaThủ dâmUkrainaTiếng ViệtCầu Mỹ ThuậnGiải vô địch bóng đá thế giớiĐỗ Nhật HàThứ tự của các xe được quyền ưu tiên tại Việt NamĐền HùngTứ đại mỹ nhân Trung HoaNguyễn Thúc Thùy TiênChiến tranh Đông DươngChiến tranh thế giới thứ nhấtĐế MinhMắt biếc (phim)Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)Kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng tại Việt NamNhà LýTBạo lực học đườngĐường Trường SơnNhà HánBrasilPhú QuýQuan hệ tình dụcNông Đức MạnhChùa Thiên MụNgô Đình CẩnAn GiangÂu LạcNewcastle United F.C.🡆 More