Kết quả tìm kiếm Danh pháp hai phần Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Danh+pháp+hai+phần", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Danh pháp hai phần có thể gọi là danh pháp Latinh hay tên khoa học, tên Latinh là quy định của sinh thái học về tên một loài sinh vật bằng tiếng Latinh… |
Rắn cườm (danh pháp hai phần: Chrysopelea ornata) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Shaw mô tả khoa học đầu tiên năm 1802. ^ “TRA CỨU ĐỘNG… |
học, danh pháp ba phần là tên gọi cho đơn vị phân loại dưới cấp loài. Nó là khác biệt giữa động vật và thực vật: Đối với động vật, xem tên ba phần (động… |
Đào tiên (danh pháp hai phần: Crescentia cujete), tên khác là Bòng tây (dân Quảng Ngãi gọi), là loài thực vật có hoa thuộc họ Chùm ớt (Bignoniaceae). Cây… |
co ngón, hồ mạn trường, hồ mạn đằng, đoạn trường thảo, cây xóa nợ (danh pháp hai phần: Gelsemium elegans) là một loài thực vật có hoa, từ năm 1994 được… |
Lạc tiên cảnh hay chùm bao, nhãn lồng cam, danh pháp hai phần là Passiflora caerulea, là loài dây leo thuộc họ Lạc tiên. Loài cây này có nguồn gốc từ các… |
Húng chanh (đề mục Thành phần hóa học) Húng chanh hay tần dày lá, rau thơm lùn, rau thơm lông, rau tần (danh pháp hai phần: Plectranthus amboinicus, đồng nghĩa: Coleus amboinicus) là cây thuộc… |
Ngóe hay nhái (danh pháp hai phần: Fejervarya limnocharis) là một loài lưỡng cư thuộc chi Fejervarya. Chúng có quan hệ gần gũi với Rana tigrina, nó chỉ… |
Rau ngót, bù ngót, bồ ngót, hay rau tuốt (danh pháp hai phần: Sauropus androgynus) là một loài cây bụi mọc hoang ở vùng nhiệt đới Á châu nhưng cũng được… |
Bào ngư hình bầu dục (danh pháp hai phần: Haliotis ovina) là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Haliotidae, the abalones… |
Cẩm cù (danh pháp hai phần: Hoya carnosa) là loài thực vật thuộc họ La bố ma (Apocynaceae). Loài này bản địa Đông Á và Australia. Hoya carnosa: information… |
Dầu rái hay dầu con rái, dầu nước (danh pháp hai phần: Dipterocarpus alatus) là loài thực vật thuộc họ Dầu. Năm 1814 William Roxburgh (1751-1815) đề cập… |
Rùa núi vàng (danh pháp hai phần: Indotestudo elongata) là một loài rùa thuộc họ Rùa núi (Testudinidae), phân bố ở Đông Nam Á và một phần Nam Á. Đầu có… |
Sao đen (thể loại Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả) Sao đen (danh pháp hai phần: Hopea odorata) là loài thực vật thuộc chi Sao, họ Dầu. Loài này có ở Ấn Độ (Tây Bengal, quần đảo Andaman), Bangladesh, Campuchia… |
Nhót (danh pháp hai phần: Elaeagnus latifolia) là loài thực vật có hoa thuộc họ Nhót, được L. mô tả lần đầu năm 1753. Cây này được trồng phổ biến ở miền… |
Rau răm (đề mục Thành phần chính) Rau răm (danh pháp hai phần: Persicaria odorata) là một loài thực vật ăn được thuộc họ Polygonaceae - họ Thân đốt hay họ Rau răm). Rau răm là cây thân… |
Cây mần tưới (danh pháp hai phần: Eupatorium fortunei) có tên khác là trạch lan, lan thảo, hương thảo, co phất phử (Thái) là cây thuộc họ Asteraceae. Cây… |
Sắn thuyền (đề mục Thành phần hóa học) Sắn thuyền (danh pháp hai phần: Syzygium polyanthum) còn gọi là sắn, sắn xảm thuyền, là một loài thực vật thuộc họ Đào kim nương (Myrtaceae). Sắn thuyền… |
Quả la hán (danh pháp hai phần: Siraitia grosvenorii) là loài thảo mộc dây leo bản địa mọc tại miền nam Trung Quốc và miền bắc Thái Lan. Cây được trồng… |
Sứ quân tử (đề mục Thành phần hóa học) 使君子) hay còn gọi dây giung, dây giun, quả nấc, cha ro, chúa sá nằng (danh pháp hai phần: Combretum indicum) là một loài thực vật có hoa trong họ Trâm bầu… |