Thành phố Odense (tiếng Đan Mạch, phát âm: ⓘ) là thành phố lớn thứ ba của Đan Mạch (sau Copenhagen và Aarhus).
Tên Odense phái sinh từ Odin, tên một vị thần trong thần thoại Bắc Âu.
Odense | |
Thành phố | |
Nhà thờ chính tòa thánh Knud | |
Quốc gia | Đan Mạch |
---|---|
Vùng | Vùng Nam Đan Mạch |
Thị xã | Thị xã Odense |
Vị trí | Flakhaven |
- tọa độ | 55°23′45,48″B 10°23′18,73″Đ / 55,38333°B 10,38333°Đ |
Dân số | 158,163 (2008) |
Đề cập lần đầu | 988 |
- Hiến chương thành phố | 1355 |
- Đô thị hiện tại | 1970 |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
- Giờ mùa hè | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 5000, 5100, 5200, 5210, 5220, 5230, 5240, 5250, 5260, 5270 |
Website: www.odense.dk | |
Odense có diện tích là 306 km² với 158.163 cư dân (ngày 1.1.2008), và là thành phố chính của đảo Fyn, đồng thời cũng là trụ sở của Thị xã Odense. Nhà ga xe lửa của thành phố nối giao thông đường sắt giữa Copenhagen với bán đảo Jutland.
Sau khi Đan Mạch xây Cầu Storebælt thay thế cho tàu phà qua Eo biển Storebælt, thì việc giao thông giữa Odense và Copenhagen rất thuận lợi và được rút ngắn thời gian rất nhiều.
Odense cũng là nơi đặt trụ sở của trường Đại học Nam Đan Mạch, và đài TV2 của Đan Mạch.
Thành phố cũng có 1 sân bay nhỏ Sân bay Odense nằm ở bắc - tây bắc thành phố khoảng 10 km.
Odense (từ chữ Odins Vi = "nơi thiêng liêng của thần Odin") là một trong các thành phố lâu đời nhất của Đan Mạch. Năm 1988, thành phố đã tổ chức mừng sinh nhật thứ 1.000 của mình bằng việc trồng 1 rừng cây, gọi là Rừng 1.000 tuổi (Tusindårsskoven).
Trong thế kỷ 16, thành phố đã là nơi hội họp của nhiều nghị viện và cho tới năm 1805 là trụ sở của Hội đồng tỉnh Fyn.
Trước khi có Cuộc cách mạng công nghệ Đan Mạch, Odense là thành phố lớn thứ nhì, nhưng nay đứng sau thành phố Aarhus.
Dữ liệu khí hậu của Odense (1971–2000) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 11.2 | 13.4 | 18.5 | 27.4 | 28.8 | 31.6 | 33.4 | 33.6 | 27.7 | 23.0 | 15.8 | 12.4 | 33,6 |
Trung bình cao °C (°F) | 3.1 | 3.3 | 6.1 | 10.7 | 16.0 | 19.2 | 21.3 | 21.4 | 16.9 | 12.3 | 7.4 | 4.5 | 11,9 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 1.0 | 1.1 | 3.1 | 6.6 | 11.6 | 14.7 | 16.6 | 16.5 | 13.0 | 9.2 | 5.1 | 2.5 | 8,4 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −1.5 | −1.4 | 0.1 | 2.5 | 6.7 | 9.9 | 11.7 | 11.5 | 8.9 | 5.8 | 2.4 | 0.2 | 4,7 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −21.6 | −20 | −14.9 | −5.3 | −2 | 1.7 | 3.6 | 4.2 | −1.4 | −4.1 | −16.2 | −20 | −21,6 |
Giáng thủy mm (inch) | 48.5 (1.909) | 30.1 (1.185) | 39.6 (1.559) | 32.4 (1.276) | 41.1 (1.618) | 50.6 (1.992) | 50.0 (1.969) | 52.7 (2.075) | 56.7 (2.232) | 58.1 (2.287) | 53.3 (2.098) | 47.7 (1.878) | 560,9 (22,083) |
% Độ ẩm | 88 | 87 | 84 | 76 | 73 | 74 | 74 | 74 | 80 | 83 | 87 | 88 | 81 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) | 16.4 | 12.7 | 14.7 | 11.8 | 11.0 | 12.4 | 12.4 | 12.7 | 14.8 | 15.8 | 16.7 | 16.5 | 168,0 |
Số ngày tuyết rơi TB | 6.0 | 4.4 | 3.9 | 1.1 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 1.6 | 3.3 | 20,9 |
Nguồn: Danish Meteorological Institute (độ ẩm 1961–1990) |
Dân số thành phố Odense theo Thống kê của Đan Mạch:
Năm | Dân số | Năm | Dân số |
---|---|---|---|
1976 | 138.348 | 1999 | 144.940 |
1981 | 136.646 | 2000 | 145.062 |
1986 | 137.286 | 2001 | 144.849 |
1989 | 138.339 | 2002 | 144.636 |
1990 | 138.986 | 2003 | 145.374 |
1992 | 140.886 | 2004 | 145.554 |
1994 | 143.029 | 2006 | 152.060 |
1996 | 144.518 | 2007 | 158.453 |
1997 | 145.354 | 2008 | 158.163 |
1998 | 145.296 | 2009 | - |
Wiki Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Odense. |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Odense, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.