Chi Cá Trôi

Chi Cá trôi (danh pháp khoa học: Cirrhinus) là một chi cá dạng cá chép, được tìm thấy ở khu vực Nam và Đông Nam Á.

Cirrhinus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Ostariophysi
Bộ (ordo)Cypriniformes
Liên họ (superfamilia)Cyprinoidea
Họ (familia)Cyprinidae
Phân họ (subfamilia)Labeoninae
Chi (genus)Cirrhinus
Oken, 1817
Các loài
10

Các loài

  • Cirrhinus caudimaculatus (Fowler, 1934) - cá linh gió. Lưu vực sông Chao Phraya ở Thái Lan và hồ Tonlé Sap ở Campuchia.
  • Cirrhinus cirrhosus (Bloch, 1795) - cá trôi Mrigal, cá trôi trắng, cá mrigan. Bản địa các con sông lớn tại tiểu lục địa Ấn Độ. Tuy nhiên, do được nuôi ở nhiều nơi cho nên phạm vi phân bố hiện tại khó xác định.
  • Cirrhinus fulungee (Sykes, 1839) - cá trôi trắng Deccan. Có tại khu vực Maharashtra và Karnataka ở Ấn Độ, nhưng có lẽ cũng có ở những nơi khác trong khu vực tiểu lục địa này.
  • Cirrhinus inornatus T. R. Roberts, 1997. Có trong lưu vực các sông Irrawaddy và Sittang tại Myanma.
  • Cirrhinus jullieni Sauvage, 1878 - cá linh ống, đôi khi coi là đồng nghĩa của C. molitorella. Có trong lưu vực sông Chao Phraya và hạ lưu sông Mekong.
  • Cirrhinus macrops Steindachner, 1870 - cá trôi trắng Hora. Có trong lưu vực các sông Godavari và Madras ở Ấn Độ.
  • Cirrhinus microlepis Sauvage, 1878 - cá trôi vảy nhỏ, cá duồng bay. Có trong lưu vực các sông Chao Phraya và Mekong tại Campuchia, Lào, Thái Lan và Việt Nam.
  • Cirrhinus molitorella (Valenciennes, 1844) - cá trôi ta, cá trôi đen, cá trôi Tàu, cá linh rìa. Có trong lưu vực các sông Mekong, Chao Phraya, Nam Theun, Xe Bangfai và Nanpangjiang (sông Nam Bàn) cũng như sông Hồng (Trung Quốc và Việt Nam).
  • Cirrhinus reba (F. Hamilton, 1822) - cá trôi reba. Có tại Pakistan, Ấn Độ, Nepal, Bangladesh và Myanma.
  • Cirrhinus rubirostris T. R. Roberts, 1997. Chỉ thấy có trong lưu vực sông Tenasserim ở đông nam Myanma.

Hình ảnh

Ghi chú


Tags:

Danh phápHọ Cá chépNam ÁĐông Nam Á

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Huy CậnLâm ĐồngAn GiangChiến tranh Việt NamBến Nhà RồngVương Sở NhiênPhạm TuânLê Thánh TôngThánh địa Mỹ SơnLàoCộng hòa Miền Nam Việt NamCác vị trí trong bóng đáGmailH'MôngNhật ký trong tùChâu ÂuErling HaalandChiến tranh biên giới Việt Nam – CampuchiaUkrainaKamen RiderNguyễn Bỉnh KhiêmChiến dịch Điện Biên PhủChiến dịch Hồ Chí MinhRadio France InternationaleBùi Quang Huy (chính khách)Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niênThổ Nhĩ KỳĐại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt NamQuốc gia thành viên Tổ chức Lao động Quốc tếKhởi nghĩa Hương KhêVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandElizabeth IIChủ nghĩa cộng sảnĐắc nhân tâmHàn TínHighlands CoffeeNguyễn Tân CươngTiêu ChiếnThích Quảng ĐứcBao Thanh Thiên (phim truyền hình 1993)Quân hàm Quân đội nhân dân Việt NamQuảng NinhLý Thường KiệtChiến dịch Việt BắcChị chị em emKitô giáoNguyễn Ngọc KýHiếp dâmLeonardo da VinciQuần đảo Trường SaThành phố New YorkThép MớiQuốc gia Việt NamChú đại biDavid (Michelangelo)Lưu Quang VũSerbia và MontenegroĐại dịch COVID-19Triệu Lộ TưPhú YênCá tháng TưQuảng NamTưởng Giới ThạchThích Nhất HạnhHãng hàng không Quốc gia Việt NamTốc độ ánh sángTôn giáoLitvaQuan hệ tình dụcTôn Đức ThắngTháp nhu cầu của MaslowHoàng Thùy LinhNhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamPhan Bội ChâuAntonio ConteQuốc kỳ Việt NamThủ đô của Nhật BảnBạch LộcBình Thuận🡆 More