Calci ferricyanide là một hợp chất vô cơ thuộc loại muối phức của calci và acid ferricyanic có công thức hóa học Ca32 – tinh thể màu đỏ, tan trong nước.
Calci ferricyanide | |
---|---|
Tên khác | Calci hexacyanoferrat(III) |
Nhận dạng | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Ca3[Fe(CN)6]2 |
Khối lượng mol | 544,132 g/mol (khan) 760,31536 g/mol (12 nước) 814,3612 g/mol (15 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu đỏ |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Có một số cách sau để điều chế calci ferricyanide:
Calci ferricyanide tạo thành tinh thể ngậm nước Ca3[Fe(CN)6]2·12H2O – tinh thể hình kim màu đỏ, dễ tan trong nước.
Hợp chất ổn định trong không khí khô khi đun nóng đến 100 °C và trong dung dịch nước lạnh. Tuy nhiên, khi đun sôi trong dung dịch nước, nó bị phân hủy với sự giải phóng acid hydrocyanic, calci hydroxide và kết tủa sắt(III) oxide.
Calci ferricyanide là thành phần của chất xúc tác cho phản ứng trùng hợp epoxide.
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Calci ferricyanide, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.