Cúp bóng đá châu Phi 1976 là Cúp bóng đá châu Phi lần thứ mười, được tổ chức tại Ethiopia.
Số đội tham dự giải là 32, hơn giải trước đó 3 đội. Thể thức thi đấu vòng loại không đổi. Thể thức thi đấu vòng chung kết có thay đổi. Vòng bảng vòng chung kết như các giải trước gồm 8 đội chia làm 2 bảng, mỗi bảng 4 đội. Sự thay đổi ở vòng đấu tiếp theo: hai đội tuyển đứng đầu mỗi bảng tạo thành một bảng 4 đội đá vòng tròn một lượt, đội dẫn đầu đoạt chức vô địch. Maroc lần đầu tiên giành chức vô địch. Ethiopia trở thành đội chủ nhà đầu tiên bị loại ngay từ vòng bảng. Còn CHDC Congo trở thành đội đương kim vô địch thứ ba bị loại ngay từ vòng bảng (sau lần đầu tiên là vào năm 1970 cùng với Sudan 1972).
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Ethiopia |
Thời gian | 29 tháng 2 – 14 tháng 3 |
Số đội | 8 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Maroc (lần thứ 1) |
Á quân | Guinée |
Hạng ba | Nigeria |
Hạng tư | Ai Cập |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 18 |
Số bàn thắng | 54 (3 bàn/trận) |
Vua phá lưới | N'jo Lea (4 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Ahmed Faras |
Vòng loại Cúp Bóng Đá Châu Phi 1976 của giải gồm 30 đội tham gia, chọn lấy 6 đội cùng với đương kim vô địch Zaire và chủ nhà Ethiopia tham dự vòng chung kết. Vòng loại Cúp Bóng Đá Châu Phi 1976 thi đấu theo thể thức loại trực tiếp sân nhà và sân khách, có áp dụng luật bàn thắng sân khách. Ở vòng sơ loại 12 đội bóng chia làm 6 cặp đấu, các đội thắng vào vòng loại thứ nhất. Ở vòng loại thứ nhất 24 đội chia làm 12 cặp đấu, chọn đội thắng vào vòng loại thứ hai. Vòng loại Cúp Bóng Đá Châu Phi 1976 thứ hai 12 đội chia làm 6 cặp đấu, 6 đội thắng dự vòng chung kết.
Addis Ababa | Dire Dawa | |
---|---|---|
Sân vận động Addis Ababa | Sân vận động Dire Dawa | |
Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 18.000 | |
Đội tuyển | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Guinée | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 3 | +2 | 5 |
Ai Cập | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | +1 | 4 |
Ethiopia | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 3 |
Uganda | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 6 | −4 | 0 |
Đội tuyển | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Maroc | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 3 | +3 | 5 |
Nigeria | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 5 | +1 | 4 |
Sudan | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 | 2 |
Zaire | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 | −3 | 1 |
Maroc | 3–1 | Nigeria |
---|---|---|
Faras 8' Tazi 19' Chebbak 81' | Ojebode 81' |
Đội tuyển | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Maroc | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 3 | +2 | 5 |
Guinée | 3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 4 | +2 | 4 |
Nigeria | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 3 |
Ai Cập | 3 | 0 | 0 | 3 | 5 | 9 | −4 | 0 |
Guinée | 4–2 | Ai Cập |
---|---|---|
N'jo Lea 24', 65' Sultan 53' (l.n.) M. Sylla 62' | Abdou 33' El-Seyagui 86' |
Nigeria | 3–2 | Ai Cập |
---|---|---|
Ilerika 35', 62' Lawal 82' | El Khatib 7' Khalil 86' |
Vô địch Cúp bóng đá châu Phi 1976 Maroc Lần thứ nhất |
|
|
|
Thủ môn
Hậu vệ
Tiền vệ
Tiền đạo
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Cúp bóng đá châu Phi 1976, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.