Lịch sử Bảng Mã Ioc
Thế vận hội Mùa đông 1956 và Mùa hè 1960 là hai kỳ đại hội đầu tiên sử dụng những chữ cái đầu để biểu trưng cho một Ủy ban Olympic quốc gia và dùng nó trong văn kiện chính thức của đại hội. Tuy nhiên, những ký hiệu này được sử dụng không nhất quán trong các kì đại hội tiếp theo (ví dụ như: GIA đại diện cho Nhật Bản tại Mùa đông 1956 và Mùa hè 1960 , bắt nguồn từ chữ Giappone trong tiếng Ý; hoặc COR dành cho Triều Tiên , xuất phát từ chữ Corée trong tiếng Pháp). Mãi đến kì Thế vận hội Mùa đông 1972 , các ký hiệu quốc gia mới được chuẩn hoá cách dùng. Ngoài ra, vì một số lý do khách quan như sự tan vỡ một số nước liên bang, thành lập quốc gia mới... dẫn đến mã quốc gia có sự thay đổi như những sự tan rã của Liên Xô , Nam Tư và Tiệp Khắc hay sự tái thống nhất của Đức cùng nhiều thay đổi khác về mặt địa lý.
Ngoài 206 ủy ban thành viên trong danh sách dưới, các thành viên còn cũng dùng các ký hiệu chuẩn hoá này trong Thế vận hội Người khuyết tật . Các ký hiệu đại diện cho Ma Cao, Trung Quốc và Quần đảo Faroe , lần lượt là MAC và FRO .
Các ủy ban Olympic hiện tại Bảng Mã Ioc
Trên toàn thế giới, có tổng cộng 206 ủy ban Olympic quốc gia thuộc 5 Hiệp hội Ủy ban Olympic - ANOC (chính thức) đang tham gia vào các sự kiện Thế vận hội . Bảng dưới đây cho biết mã riêng của từng quốc gia và một số ký hiệu mã từng được sử dụng, theo báo cáo qua các kì Đại hội. Cách dùng một số ký hiệu mã cũ được giải thích cụ thể trong mục riêng. Bảng mã này chỉ áp dụng cho Thế vận hội Mùa hè hoặc Mùa đông, diễn ra cùng năm, và được viết tắt thành "Hè" và "Đông".
Mã Chú thích NOC Khác A AFG [1] Afghanistan ALB [2] Albania ALG [3] Algérie AGR (Hè 1964 ), AGL (Hè 1968 ) AND [4] Andorra ANG [5] Angola ANT [6] Antigua và Barbuda ARG [7] Argentina ARM [8] Armenia ARU [9] Aruba ASA [10] Samoa thuộc Mỹ AUS [11] Úc AUT [12] Áo AZE [13] Azerbaijan B BAH [14] Bahamas BAN [15] Bangladesh BAR [16] Barbados BAD (Hè 1964 ) BDI [17] Burundi BEL [18] Bỉ BEN [19] Bénin DAY (Hè 1964 ), DAH (Hè 1968 –Hè 1976 ) BER [20] Bermuda BHU [21] Bhutan BIH [22] Bosna và Hercegovina BSH (Hè 1992 ) BIZ [23] Belize HBR (Hè 1968 –Hè 1972 ) BLR [24] Belarus BOL [25] Bolivia BOT [26] Botswana BRA [27] Brasil BHR [28] Bahrain BRU [29] Brunei BUL [30] Bulgaria BUR [31] Burkina Faso VOL (Hè 1972 –Hè 1984 ) C CAF [32] Trung Phi AFC (Hè 1968 ) CAM [33] Campuchia CAB (Hè 1965 ), KHM (Hè 1972 –Hè 1976 ) CAN [34] Canada CAY [35] Quần đảo Cayman CGO [36] Cộng hòa Congo CHA [37] Tchad CHD (Hè 1964 ) CHI [38] Chile CIL (Đông 1956 , Hè 1960 ) CHN [39] Trung Quốc PRC (Hè 1952 ) CIV [40] Bờ Biển Ngà IVC (Hè 1964 ), CML (Hè 1968 ) CMR [41] Cameroon COD [42] Cộng hòa Dân chủ Congo COK (Hè 1968 ), ZAI (Hè 1972 –Hè 1996 ) COK [43] Quần đảo Cook COL [44] Colombia COM [45] Comoros CPV [46] Cabo Verde CRC [47] Costa Rica COS (Hè 1964 ), CTC (Đông 1984 ) CRO [48] Croatia CUB [49] Cuba CYP [50] Síp CZE [51] Cộng hòa Séc D DEN [52] Đan Mạch DAN (Hè 1960 , Đông 1968 ), DIN (Hè 1968 ) DJI [53] Djibouti DMA [54] Dominica DOM [55] Cộng hòa Dominica E ECU [56] Ecuador EGY [57] Ai Cập RAU (Hè 1960 , Hè 1968 ), UAR (Hè 1964 ) ERI [58] Eritrea ESA [59] El Salvador SAL (Hè 1964 –Hè 1976 ) ESP [60] Tây Ban Nha SPA (Đông 1956 –Hè 1964 , Đông 1968 ) EST [61] Estonia ETH [62] Ethiopia ETI (Hè 1960 , Hè 1968 ) F FIJ [63] Fiji FIG (Hè 1960 ) FIN [64] Phần Lan FRA [65] Pháp FSM [66] Micronesia G GAB [67] Gabon GAM [68] Gambia GBR [69] Anh Quốc GRB (Đông 1956 –Đông 1960 ), GBI (Hè 1964 ) GBS [70] Guiné-Bissau GEO [71] Gruzia GEQ [72] Guinea Xích Đạo GER [73] Đức ALL (Đông 1968 ), ALE (Hè 1968 ), FRG (Hè 1980 –Hè 1988 ) GHA [74] Ghana GRE [75] Hy Lạp GRN [76] Grenada GUA [77] Guatemala GUT (Hè 1964 ) GUI [78] Guinée GUM [79] Guam GUY [80] Guyana GUA (Hè 1960 ), GUI (Hè 1964 ) H HAI [81] Haiti HKG [82] Hồng Kông , Trung Quốc HOK (Hè 1960 –Hè 1968 ) HON [83] Honduras HUN [84] Hungary UNG (Đông 1956 , Hè 1960 ) I INA [85] Indonesia INS (Hè 1960 ) IND [86] Ấn Độ IRI [87] Iran IRN (Hè 1956 –Hè 1988 ), IRA (Đông 1968 ) IRL [88] Ireland IRQ [89] Iraq IRK (Hè 1960 , Hè 1968 ) ISL [90] Iceland ICE (Đông 1960 , Hè 1964 ) ISR [91] Israel ISV [92] Quần đảo Virgin thuộc Mỹ ITA [93] Ý IVB [94] Quần đảo Virgin thuộc Anh J JAM [95] Jamaica JOR [96] Jordan JPN [97] Nhật Bản GIA (Đông 1956 , Hè 1960 ), JAP (Đông 1960 ) K KAZ [98] Kazakhstan KEN [99] Kenya KGZ [100] Kyrgyzstan KIR [101] Kiribati KOR [102] Hàn Quốc COR (Đông 1956 , Hè 1960 , Hè 1968 , Hè 1972 , Đông 2018 ) KOS [103] Kosovo KSA [104] Ả Rập Xê Út ARS (Hè 1968 –Hè 1976 ), SAU (Hè 1980 –Hè 1984 ) KUW [105] Kuwait L LAO [106] Lào LAT [107] Latvia LBA [108] Libya LYA (Hè 1964 ), LBY (Đông 1968 ) LBR [109] Liberia LCA [110] Saint Lucia LES [111] Lesotho LIB [112] Liban LEB (Đông 1960 , Hè 1964 ) LIE [113] Liechtenstein LIC (Đông 1956 , Hè 1964 , Đông 1968 ) LTU [114] Litva LIT (Đông 1992 ) LUX [115] Luxembourg M MAD [116] Madagascar MAG (Hè 1964 ) MAR [117] Maroc MRC (Hè 1964 ) MAS [118] Malaysia MAL (Hè 1964 –Hè 1988 ) MAW [119] Malawi MDA [120] Moldova MLD (Đông 1994 ) MDV [121] Maldives MEX [122] México MGL [123] Mông Cổ MON (Đông 1968 ) MHL [124] Quần đảo Marshall MKD [125] Bắc Macedonia MLI [126] Mali MLT [127] Malta MAT (Hè 1960 –Hè 1964 ) MNE [128] Montenegro MON [129] Monaco MOZ [130] Mozambique MRI [131] Mauritius MTN [132] Mauritanie MYA [133] Myanmar BIR (Hè 1960 , Hè 1968 –Hè 1988 ), BUR (Hè 1964 ) N NAM [134] Namibia NCA [135] Nicaragua NCG (Hè 1964 ), NIC (Hè 1968 ) NED [136] Hà Lan OLA (Đông 1956 ), NET (Đông 1960 ), PBA (Hè 1960 ), NLD (Hè 1964 ), HOL (Hè 1968 –Hè 1988 ) NEP [137] Nepal NGR [138] Nigeria NGA (Hè 1964 ) NIG [139] Niger NGR (Hè 1964 ) NOR [140] Na Uy NRU [141] Nauru NZL [142] New Zealand NZE (Hè 1960 , Đông 1968 ) O OMA [143] Oman P PAK [144] Pakistan PAN [145] Panama PAR [146] Paraguay PER [147] Peru PHI [148] Philippines FIL (Hè 1960 , Hè 1968 ) PLE [149] Palestine PLW [150] Palau PNG [151] Papua New Guinea NGY (Hè 1976 –Hè 1980 ), NGU (Hè 1984 –Hè 1988 ) POL [152] Ba Lan POR [153] Bồ Đào Nha PRK [154] CHDCND Triều Tiên NKO (Hè 1964 , Đông 1968 ), CDN (Hè 1968 ) PUR [155] Puerto Rico PRI (Hè 1960 ), PRO (Hè 1968 ) Q QAT [156] Qatar R ROU [157] România ROM (Hè 1956 –Hè 1960 , Hè 1972 –Đông 2006 ), RUM (Hè 1964 –Hè 1968 ) RSA [158] Nam Phi SAF (Hè 1960 –Hè 1972 ) RUS [159] Nga OAR (Đông 2018 ), ROC (Hè 2020 –Đông 2022 ) RWA [160] Rwanda S SAM [161] Samoa SEN [162] Sénégal SGL (Hè 1964 ) SEY [163] Seychelles SGP [164] Singapore SKN [165] Saint Kitts và Nevis SLE [166] Sierra Leone SLA (Hè 1968 ) SLO [167] Slovenia SMR [168] San Marino SMA (Hè 1960 –Hè 1964 ) SOL [169] Quần đảo Solomon SOM [170] Somalia SSD [171] Nam Sudan SRB [172] Serbia SRI [173] Sri Lanka CEY (Hè 1960 –Hè 1972 ) STP [174] São Tomé và Príncipe SUD [175] Sudan SUI [176] Thụy Sĩ SVI (Đông 1956 , Hè 1960 ), SWI (Đông 1960 , Hè 1964 ) SUR [177] Suriname SVK [178] Slovakia SWE [179] Thụy Điển SVE (Đông 1956 , Hè 1960 ), SUE (Hè 1968 ) SWZ [180] Eswatini SYR [181] Syria RAU (Hè 1960 ), SIR (Hè 1968 ) T TAN [182] Tanzania TGA [183] Tonga TON (Hè 1984 ) THA [184] Thái Lan TJK [185] Tajikistan TKM [186] Turkmenistan TLS [187] Đông Timor IOA (Hè 2000 ) TOG [188] Togo TPE [189] Đài Bắc Trung Hoa RCF (Hè 1960 ), TWN (Hè 1964 –Hè 1968 ), ROC (Hè 1972 –Hè 1976 ) TTO [190] Trinidad và Tobago TRT (Hè 1964 –Hè 1968 ), TRI (Hè 1972 –Hè 2012 ) TUN [191] Tunisia TUR [192] Thổ Nhĩ Kỳ TUV [193] Tuvalu U UAE [194] UAE UGA [195] Uganda UKR [196] Ukraina URU [197] Uruguay URG (Hè 1968 ) USA [198] Hoa Kỳ SUA (Hè 1960 ), EUA (Hè 1968 ) UZB [199] Uzbekistan V VAN [200] Vanuatu VEN [201] Venezuela VIE [202] Việt Nam VET (Hè 1964 ), VNM (Hè 1968 –Hè 1976 ) VIN [203] Saint Vincent và Grenadines Y YEM [204] Yemen Z ZAM [205] Zambia NRH (Hè 1964 ) ZIM [206] Zimbabwe RHO (Hè 1960 –Hè 1972 )
Các ủy ban Paralympic hiện tại Bảng Mã Ioc
Mã NPC MAC Ma Cao, Trung Quốc FRO Quần đảo Faroe
Các ủy ban Olympic không còn tồn tại Bảng Mã Ioc
Mã còn sử dụng Những quốc gia dưới đây tuy không còn tồn tại nhưng mã viết tắt vẫn còn được sử dụng trong cơ sở dữ liệu của IOC để ghi nhận thành tích của các đội tuyển đại diện cho quốc gia đó.
Mã NOC Khác AHO Antille thuộc Hà Lan nay là Aruba , Bonaire và Curaçao ANZ Australasia BOH Bohemia BWI Tây Ấn thuộc Anh ANT (Hè 1960 , Hè 1968 ), WID (Hè 1964 ) EUA Đoàn thể thao Đức thống nhất GER (Hè 1956 –Hè 1964 ) EUN Đoàn thể thao hợp nhất FRG Tây Đức ALL (Đông 1968 ), ALE (Hè 1968 ), GER (Hè 1972 –Hè 1976 ) GDR Đông Đức ADE (Hè 1968 ) RU1 Đế quốc Nga ROC Ủy ban Olympic Nga là mã thay thế tạm thời của Nga trong giai đoạn bị cấm vì bê bối doping (2020 –2022 ) SCG Serbia và Montenegro YUG (Hè 1996 –Đông 2002 ) TCH Tiệp Khắc CSL (Đông 1956 ), CZE (Đông 1960 ), CSV (Hè 1960 ), CZS (Hè 1964 ), CHE (Hè 1968 ) URS Liên Xô SOV (Đông 1968 ) VNM Việt Nam Cộng hòa là mã của Việt Nam trong giai đoạn từ 1955 đến 1975 YUG Nam Tư JUG (Hè 1956 –Hè 1960 , Đông 1968 ), YUS (Hè 1964 ) ZZX Đoàn thể thao kết hợp
Mã cũ Hai mã được thay đổi theo cách gọi tên quốc gia:
HOL được chuyển thành NED đại diện cho Hà Lan trong kì Thế vận hội Mùa hè 1992 , thay cho tên cũ là Hol land . IRN được chuyển thành IRI đại diện cho Iran cũng trong kì Thế vận hội đó , phản ánh tên đầy đủ của nước này (I slamic R epublic of I ran ). Mã đặc biệt Mã NOC và NPC Năm tồn tại COR Triều Tiên 2018 EOR Đội tuyển Olympic người tị nạn 2020 EUN Đoàn thể thao hợp nhất 1992 IOP Các đoàn tham gia Olympic độc lập IOA Vận động viên Olympic độc lập IOC Vận động viên từ Kuwait 2010–2012 MIX Các NOC kết hợp 2010– OAR Vận động viên Olympic từ Nga 2018 ROT Đội tuyển Olympic người tị nạn 2016 ZZX Đoàn thể thao kết hợp 1896–1904 IPP Các đoàn tham gia Paralympic độc lập 1992 IPA Vận động viên Paralympic cá nhân IPA API Đội tuyển Paralympic người tị nạn NPA Vận động viên Paralympic trung lập 2018 RPC Ủy ban Paralympic Nga 2020 RPT Đội tuyển Paralympic người tị nạn 2020
ANZ hiện vẫn được dùng trong cơ sở dữ liệu huy chương IOC nhằm chỉ đội tuyển liên minh Australasia, là sự kết hợp giữa hai nước Úc và New Zealand trong các kì đại hội năm 1908 và 1912 . Đến năm 1920 , hai đội tách riêng ra. EUA được dùng trong cơ sở dữ liệu huy chương của IOC nhằm chỉ Đoàn thể thao Đức thống nhất, là sự kết hợp giữa hai nước Tây Đức và Đông Đức trong khoảng thời gian 1956 –1964 . Và để đơn giản, trong các văn kiện của sáu kì đại hội ở thời điểm đó gọi đây là đội Đức . EUN được dùng ở hai kì đại hội năm 1992 cho Đoàn thể thao hợp nhất, bao gồm chủ yếu là các vận động viên Liên Xô . Chỉ trừ các quốc gia vùng Baltic được thi đấu với tư cách độc lập từ năm 1992 ; mãi đến năm 1994 hoặc 1996 , 12 nước còn lại trong liên bang (các nước tuyên bố tách khỏi sau đó) mới được tham gia độc lập. IOP được dùng cho các Các đoàn tham gia Olympic độc lập vào năm 1992 , mã đề xuất này dành cho các vận động viên đến từ Nam Tư, những người đã không thể đại diện cho đất nước mình vì lệnh trừng phạt của Liên Hợp Quốc . IOA được dùng cho các Vận động viên Olympic độc lập vào năm 2000 , mã đề xuất này dành cho các vận động viên đến từ Đông Timor vì khi đó ủy ban Olympic riêng của quốc gia này chưa được thành lập. ZZX được dùng trong cơ sở dữ liệu huy chương của Đoàn thể thao kết hợp từ nhiều quốc gia như: Pháp, Anh Quốc...; đội tuyển này tham gia các kì đại hội năm 1896 , 1900 và 1904 . Xem thêm
Chú thích
Tham khảo VII Olympic Winter Games Cortina d'Ampezzo 1956 Official Report (PDF) . Rome: Società Grafica Romana. tr. 70. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 . Robert Rubin. VIII Olympic Winter Games Squaw Valley California 1960 Final Report (PDF) . California Olympic Commission. tr. 92. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 . Giacomini, Romolo. The Games of the XVII Olympiad Rome 1960, The Official Report of the Organizing Committee, Volume 2 (PDF) . Roma: Carlo Colombo. tr. 56. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008 . The Official Report of the Games of the XVIII Olympiad, Tokyo 1964, Volume II (PDF) . Tokyo: The Organizing Committee for the Games of the XVIII Olympiad. tr. 1. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008 . Xth Winter Olympic Games Official Report (PDF) . Comité d'Organisation des xèmes Jeux Olympiques d'Hiver de Grenoble. 1969. tr. 401. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 . Trueblood, Beatrice (1969). The Official Report of the Organizing Committee of the Games of the XIX Olympiad Mexico 1968, Volume 3: The Games (PDF) . Organizing Committee of the Games of the XIX Olympiad. tr. 16–17. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 . The Official Report of XIth Winter Olympic Games, Sapporo 1972 (PDF) . The Organizing Committee for the Sapporo Olympic Winter Games. 1973. tr. 434–455. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 . Kunze, Herbert (1974). The official report of the Organizing Committee for the Games of the XXth Olympiad Munich 1972, Volume 3 The competitions (PDF) . Munich: proSport. tr. 14. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008 . Bertl Neumann. XII.Olympische Winterspiele Innsbruck 1976 Final Report (PDF) . Organizing Committee for the XIIth Winter Olympic Games 1976 at Innsbruck. tr. 163. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 . Chantigny, Louis (1978). Games of the XXI Olympiad Montréal 1976 Official Report, Volume III Results (PDF) . Montreal: COJO 76. tr. 7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 . I. T. Novikov (1981). Games of the XXII Olympiad Moscow 1980, Volume 3 Participants and Results (PDF) . Moscow: Fizkultura i Sport. tr. 9–10. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 . Official Report of the Organising Committee of the XlVth Winter Olympic Games 1984 at Sarajevo (PDF) . Sarajevo: Oslobodenje. 1984. tr. 89–90. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 . Perelman, Richard B. (1985). Official Report of the Games of the XXIIIrd Olympiad Los Angeles 1984, Volume 2 Competition Summary and Results (PDF) . Los Angeles Olympic Organizing Committee. tr. 202. ISBN 0-9614512-0-3 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 . Rodney Chapman (1988). XV Olympic Winter Games Official Report (PDF) . Calgary Olympic Development Association. tr. 621–645. ISBN 0-921060-26-2 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 . Lee Kyong-hee. Games of the XXIVth Olympiad Seoul 1988 Official Report, Volume 2: Competition Summary and Results (PDF) . Seoul Olympic Organizing Committee. tr. 150–161. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 . Claudie Blanc, Jean-Marc Eysseric (1992). “Results”. Official Report of the XVI Winter Olympic Games of Albertville and Savoie (PDF) . Albertville, France: Comité d'organisation des XVIes Jeux olympiques d'hiver d'Albertville et de la Savoie. tr. 3. ISBN 2-9507109-0-5 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 . Cuyàs, Romà (1992). Official Report of the Games of the XXV Olympiad Barcelona 1992, Volume IV The Games (PDF) . COOB'92. tr. 396–397. ISBN 84-7868-097-7 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 . “Volume IV”. Official Report of the XVII Olympic Winter Games (PDF) . 1994. tr. 63. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 . Watkins, Ginger T. (1997). The Official Report of the Centennial Olympic Games, Volume III The Competition Results (PDF) . Atlanta: Peachtree Publishers. tr. viii–ix. ISBN 1-56145-150-9 . Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 . Shinano Mainichi Shimbun (1998). “Volume Three Competition Results and Participants”. The XVIII Olympic Winter Games Official Report (PDF) . The Organizing Committee for the XVIII Olympic Winter Games, Nagano 1998. tr. 12. ISBN 4-7840-9827-5 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 . Sydney Organising Committee for the Olympic Games. (2001). “National Olympic Committees”. Official Report of the XXVII Olympiad, Volume Three: Results (PDF) . Sydney Organising Committee for the Olympic Games. tr. 1–5. ISBN 0-9579616-1-8 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 . “List of National Olympic Committees Participating in the XIX Olympic Winter Games in Salt Lake City” (PDF) . International Olympic Committee. 30 tháng 1 năm 2002. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2008 . Skarveli, Efharis; Zervos, Isabel. Official Report of the XXVIII Olympiad, Volume Two: The Games (PDF) . Athens 2004 Organising Committee for the Olympic Games. tr. 528–529. ISBN 960-88101-7-5 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Bảng mã IOC , which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0") ; additional terms may apply (view authors ). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0 , ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses. ®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.