Aslan Karatsev

Aslan Kazbekovich Karatsev (tiếng Nga: Аслан Казбекович Карацев; tiếng Hebrew: אסלן קראצב‎; sinh ngày 4 tháng 9 năm 1993) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Nga.

Anh có thứ hạng đánh đơn ATP cao nhất là vị trí số 15 vào ngày 8 tháng 11 năm 2021 và số 89 ở nội dung đôi vào ngày 8 tháng 11 năm 2021.

Aslan Karatsev
Аслан Карацев
אסלן קראצב
Aslan Karatsev
Quốc tịchAslan Karatsev Nga
Nơi cư trúMoscow, Nga
Sinh4 tháng 9, 1993 (30 tuổi)
Vladikavkaz, Nga
Chiều cao1,85 m (6 ft 1 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Lên chuyên nghiệp2011
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Huấn luyện viênYahor Yatsyk (giữa 2019–)
Tiền thưởngUS$2,322,671
Đánh đơn
Thắng/Thua37–30 (55.22% ở các trận đấu vòng đấu chính Grand SlamATP Tour, và ở Davis Cup)
Số danh hiệu2
Thứ hạng cao nhấtSố 15 (8 tháng 11 năm 2021)
Thứ hạng hiện tạiSố 18 (22 tháng 11 năm 2021)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngBK (2021)
Pháp mở rộngV2 (2021)
WimbledonV1 (2021)
Mỹ Mở rộngV3 (2021)
Các giải khác
Thế vận hộiV2 (2021)
Đánh đôi
Thắng/Thua15–14 (51.72% ở các trận đấu vòng đấu chính Grand SlamATP Tour, và ở Davis Cup)
Số danh hiệu1
Thứ hạng cao nhấtSố 89 (8 tháng 11 năm 2021)
Thứ hạng hiện tạiSố 90 (22 tháng 11 năm 2021)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Mỹ Mở rộngV1 (2021)
Giải đấu đôi khác
Thế vận hộiV1 (2021)
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Pháp Mở rộngCK (2021)
Giải đôi nam nữ khác
Thế vận hộiAslan Karatsev (2020)
Giải đồng đội
Davis Cup (2021)
Thành tích huy chương
Đại diện cho Aslan Karatsev Ủy ban Olympic Nga
Thế vận hội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Tokyo 2020 Đôi nam nữ
Đại diện cho Aslan Karatsev Nga
Quần vợt nam
Universiade Mùa hè
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Đài Bắc 2017 Đôi nam
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Gwangju 2015 Đơn nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Gwangju 2015 Đôi nam nữ
Cập nhật lần cuối: 5 tháng 12 năm 2021.

Vào tháng 2 năm 2021, Karatsev vượt qua vòng loại Giải quần vợt Úc Mở rộng. Trong lần đầu tiên tham dự vòng đấu chính một giải Grand Slam, anh đánh bại hạt giống số 8 Diego Schwartzman, hạt giống số 20 Félix Auger-Aliassime và hạt giống số 18 Grigor Dimitrov để vào vòng bán kết. Karatsev là tay vợt đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở vào vòng bán kết ngay trong lần đầu tham dự giải Grand Slam.

Vào tháng 3 năm 2021, anh giành danh hiệu ATP đầu tiên tại giải Qatar Open 2021 với Andrey Rublev ở nội dung đôi. Một tuần sau, Karatsev giành danh hiệu đơn ATP đầu tiên tại Dubai Open 2021, đánh bại tay vợt người Nam Phi Lloyd Harris trong trận chung kết. Anh là tay vợt đặc cách thứ 3 vô địch giải ATP 500 này. Karatsev đã đánh bại 4 hạt giống trên đường đến trận chung kết cùng với Wayne Ferreira (1995) và Thomas Muster (1997). Anh đã vào top 30 bảng xếp hạng đơn ATP đầu tiên trong sự nghiệp. Vào ngày 24 tháng 4 năm 2021, Karatsev đánh bại tay vợt số 1 thế giới Novak Djokovic tại giải Serbia Open. Tại Thế vận hội Mùa hè 2020, anh giành huy chương bạc với Elena Vesnina ở nội dung đôi nam nữ.

Cuộc sống Aslan Karatsev

Aslan Karatsev 
Karatsev năm 2015

Karatsev sinh ngày 4 tháng 9 năm 1993 ở Vladikavkaz. Bố anh, Kazbek Karatsev, là người Ossetia và cựu cầu thủ bóng đá, và mẹ anh Svetlana Karatseva là một bác sĩ. Aslan có một chị gái tên là Zarina. Ông ngoại của Karatsev là người Do Thái. Khi anh 3 tuổi, gia đình anh chuyển đến Israel.

Huấn luyện viên đầu tiên của anh là Vladimir Rabinovich. Khi anh 16 tuổi, anh trở lại Nga cùng với bố, đến Taganrog nơi của huấn luyện viên mới Alexander Kuprin và Ivan Potapov. Từ năm 2011 đến năm 2013 anh được huấn luyện bởi Andrey Kesarev.

Karatsev nói thành thạo tiếng Nga, tiếng Hebrew và tiếng Anh, và mang hai quốc tịch Nga-Israel.

Sự nghiệp Aslan Karatsev

Trẻ

Karatsev thi đấu trận đấu trẻ đầu tiên vào tháng 9 năm 2007 ở tuổi 14 tại một giải đấu hạng 5 ở Nga. Mặc dù là trận đấu cấp độ trẻ đầu tiên của anh, đây là giải trẻ duy nhất anh tham dự cho đến tháng 5 năm 2009 khi anh bắt đầu tiếp tục tham dự quần vợt trẻ. Anh có lần đầu tiên tham dự giải Grand Slam trẻ tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2011 sau khi vượt quan vòng loại nhưng thua ở vòng 1. Anh sau đó tham dự giải Wimbledon 2011, nơi anh tiếp tục thua ở vòng 1 và sau đó tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2011, nơi anh thắng vòng 1 nhưng thua ở vòng 2. Ở nội dung đôi, anh được biết đến khi đánh cặp với Evgeny Karlovskiy ở hầu hết các giải đấu và đôi vào vòng tứ kết Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2011. Anh kết thúc sự nghiệp trẻ sau Mỹ Mở rộng 2011 với thứ hạng cao nhất là vị trí số 47 (đạt được vào ngày 8 tháng 8 năm 2011) với thành tích thắng-thua là 76–48 ở đơn và 26–16 ở đôi.

Thành tích Grand Slam trẻ - Đơn:

Úc Mở rộng: A (-)
Pháp Mở rộng: V1 (2011)
Wimbledon: V1 (2011)
Mỹ Mở rộng: V2 (2011)

Thành tích Grand Slam trẻ - Đôi:

Úc Mở rộng: A (-)
Pháp Mở rộng: TK (2011)
Wimbledon: V1 (2011)
Mỹ Mở rộng: V2 (2011)

2013–2020

Karatsev lần đầu tham dự vòng đấu chính ATP tại giải St. Petersburg Open 2013 nơi anh được đặc cách. Ở vòng 1 anh thua trước tay vợt đồng hương và hạt giống số 8 Mikhail Youzhny, 7–6(7–5), 2–6, 2–6. Ở nội dung đôi, anh và Dmitry Tursunov vào vòng bán kết, thua trước Dominic Inglot và Denis Istomin, 4–6, 7–5, [9–11]. Năm 2015, anh thắng trận đấu vòng đấu chính ATP đầu tiên tại giải Kremlin Cup, đánh bại Youzhny.

Theo bố của Karatsev, con trai ông ở tuổi 19 được huấn luyện bởi Dmitry Tursunov, người đã đưa anh tới Halle, Đức để đào tạo ở đó trong vài tháng nhưng đã trở lại do thiếu tiền để tiếp tục. Sau đó chính học viện Đức đã mời Aslan trở lại Halle. Anh đã được đào tạo ở đó trong 2 năm, sau đó bị chấn thương và không thể thi đấu trong 2 năm. Anh sau đó chuyển đến Barcelona. Tại đây, anh tập luyện tại Bruguera Tennis Academy chưa đầy 2 năm.

Sau khi tìm kiếm các cơ hội huấn luyện tốt hơn ở Tây Ban Nha và Đức, vào năm 2019, Karatsev đã thuê huấn luyện viên mới, Yahor Yatsyk đến từ Minsk. Yatsyk, một cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp hơn anh 1 tuổi, từ huấn luyện cho Nikoloz Basilashvili. Trong đại dịch COVID-19, Karatsev thi đấu các trận giao hữu ở Hoa Kỳ.

Ở giải St. Petersburg 2020, Karatsev thắng tay vợt trong top 50 đầu tiên trước Tennys Sandgren.

2021: Bán kết Úc Mở rộng, danh hiệu đơn và đôi đầu tiên, huy chương bạc Olympic, top-15 ở đơn

Karatsev lần đầu tham dự Grand Slam tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021 sau khi vượt qua vòng loại đánh bại Brandon Nakashima, Max Purcell và Alexandre Müller. Tại đây, anh đã có chiến thắng trước tay vợt trong top 10 đầu tiên, sau khi đánh bại hạt giống số 8 và tay vợt số 9 thế giới 9 Diego Schwartzman, trong một trận đấu hiếm hoi giữa 2 tay vợt Do Thái. Anh cũng đánh bại hạt giống số 20 Félix Auger-Aliassime để trở thành tay vợt vượt qua vòng loại đầu tiên vào vòng tứ kết một giải Grand Slam kể từ sau Bernard Tomic tại giải Wimbledon 2011, và là tay vợt đầu tiên vào vòng tứ kết giải Grand Slam ngay lần đầu đàu tham dự kể từ sau Alex Rădulescu tại giải Wimbledon 1996. Anh sau đó đánh bại cựu số 3 thế giới (20 tháng 11 năm 2017) Grigor Dimitrov sau 4 set để vào vòng bán kết. Với việc lọt vào vòng bán kết, Karatsev trở thành tay vợt vượt qua vòng loại vào vòng bán kết một giải Grand Slam kể từ sau Vladimir Voltchkov tại giải Wimbledon 2000 và đầu tiên tại Giải quần vợt Úc Mở rộng kể từ sau Bob Giltinan vào năm 1977, tay vợt xếp hạng thấp nhất vào vòng bán kết Grand Slam kể từ sau Goran Ivanišević tại giải Wimbledon 2001, và là tay vợt đầu tiên vào vòng bán kết một giải Grand Slam trong lịch sử Kỷ nguyên Mở. Anh sau đó thất bại trươc tay vợt số 1 thế giới và nhà vô địch sau đó Novak Djokovic. Sau giải đấu, anh từ vị trí số 114 trên thế giới lên vị trí số 42 thế giới.

Giải đấu tiếp theo của Karatsev là Doha, nơi anh đánh bại Mubarak Shannan Zayid ở vòng 1, nhưng thua trước Dominic Thiem ở vòng 2. Ở nội dung đôi, anh và Andrey Rublev vào vòng bán kết, nơi họ đánh bại Jérémy Chardy và Fabrice Martin. Trong trận chung kết, họ đánh bại Marcus Daniell và Philipp Oswald. Với chức vô địch này, thứ hạng đánh đôi của anh tăng từ vị trí số 447 lên vị trí số 222. Ở Dubai, anh đánh bại Egor Gerasimov, Dan Evans và Lorenzo Sonego để vào vòng tứ kết giải ATP 500 đầu tiên, nơi anh đánh bại Jannik Sinner sau 3 set để vào vòng bán kết giải ATP 500 đầu tiên. Ở vòng bán kết, Karatsev kết thúc chuỗi 23 trận thắng của hạt giống số 2 Andrey Rublev tại các giải ATP 500 để vào trận chung kết đơn đầu tiên. Trong trận chung kết, anh đánh bại Lloyd Harris để giành danh hiệu đầu tiên. Chức vô địch đã giúp Karatsev lần đầu tiên vào top 30 trong sự nghiệp. Anh đã trở thành tay vợt Nga thứ 2 giành được danh hiệu đầu tiên ở tuổi 27 sau Igor Kunitsyn.

Tại giải Serbia Open, Karatsev đánh bại tay vợt số 1 thế giới, Novak Djokovic, để vào trận chung kết. Anh sau đó thua trước Matteo Berrettini sau 3 set trong trận chung kết.

Karatsev tiếp tục thắng 2 tay vợt trong top 10, đánh bại Schwartzman ở Madrid, và tay vợt đồng hương Daniil MedvedevRome.

Tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng, Karatsev thua ở vòng 2 trước Philipp Kohlschreiber. Tuy nhiên, anh đánh cặp với Elena Vesnina ở đôi nam nữ, và lần đầu tiên vào trận chung kết, nhưng thua trước Joe Salisbury và Desirae Krawczyk.

Tại Thế vận hội Tokyo, anh giành huy chương bạc ở nội dung đôi nam nữ với Elena Vesnina, thua trong trận chung kết trước đôi đồng hương Andrey Rublev và Anastasia Pavlyuchenkova. Anh cũng tham dự ở nội dung đơn và đôi, nơi anh lần lượt bị loại ở vòng 2 và vòng 1.

Trong lần đầu tiên tham dự một giải Masters-1000 ở nội dung đôi, Karatsev vào vòng tứ kết tại giải National Bank Open ở Toronto cùng với Dusan Lajovic. Với kết quả đó, anh vào top 200 ở đôi xếp tại vị trí số 172 thế giới, vào ngày 16 tháng 8 năm 2021. Ở nội dung đơn, là hạt giống số 15 và được miễn vòng 1, anh thua ở vòng 2 trước Karen Khachanov.

Tại giải BNP Paribas Open 2021 ở Indian Wells, anh có lần đầu tiên trong sự nghiệp vào vòng 4 tại một giải Master 1000 khi đánh bại hạt giống số 9 Denis Shapovalov trước khi anh thua trước hạt giống số 8 Hubert Hurkacz. Ở nội dung đôi anh vào trận chung kết với tay vợt đồng hương Rublev nơi họ thua trước Polasek/Peers. Với kết quả này, anh vào top 100 ở bảng xếp hạng đôi tại vị trí số 92 thế giới vào ngày 18 tháng 10 năm 2021.

Tại giải Kremlin Cup 2021 ở Moscow, Karatsev đánh bại tay vợt đồng hương Karen Khachanov ở vòng bán kết để có lần thứ ba trong mùa giải và trong sự nghiệp vào trận chung kết. Anh sau đó đánh bại hạt giống số 6 Marin Čilić trong trận chung kết 6–2, 6–4 để giành danh hiệu thứ 2 trong sự nghiệp. Với chức vô địch ở Moscow, anh có lần đầu tiên vào top 20 ở bảng xếp hạng, xếp vị trí số 19 thế giới vào ngày 25 tháng 10 năm 2021.

Vào ngày 8 tháng 11 năm 2021, Karatsev lên vị trí số 15 thế giới và là tay vợt thay thế thứ 3 của ATP Finals.

Thống kê sự nghiệp Aslan Karatsev

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Đơn

Tính đến Rolex Paris Masters 2021.

Giải đấu 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 SR T–B
Grand Slam
Úc Mở rộng A A VL1 VL2 A A A A BK 0 / 1 5–1
Pháp Mở rộng A A VL1 VL3 A A A VL3 V2 0 / 1 1–1
Wimbledon A VL1 VL2 A A A A NH V1 0 / 1 0–1
Mỹ Mở rộng A A VL3 VL1 A A A A V3 0 / 1 2–1
Thắng–Bại 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 8–4 0 / 4 8–4
Đại diện quốc gia
Davis Cup A A A Z1 A A A 1 / 2 0–1
ATP Masters 1000
Indian Wells Masters A A A A A A A NH V4 0 / 1 2–1
Miami Masters A A A A A A A NH V3 0 / 1 1–1
Monte-Carlo Masters A A A A A A A NH V2 0 / 1 1–1
Madrid Masters A A A A A A A NH V3 0 / 1 2–1
Italian Open A A A A A A A A V3 0 / 1 2–1
Canadian Open A A A A A A A NH V2 0 / 1 0–1
Cincinnati Masters A A A A A A A A V1 0 / 1 0–1
Thượng Hải Masters A A A A A A VL1 NH 0 / 0 0–0
Paris Masters A A A A A A A A V1 0 / 1 0–1
Thắng–Bại 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 8–8 0 / 9 8–8
Thống kê sự nghiệp Aslan Karatsev
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 Sự nghiệp Aslan Karatsev
Giải đấu 2 1 1 2 0 0 0 3 22 31
Danh hiệu 0 0 0 0 0 0 0 0 2 2
Chung kết 0 0 0 0 0 0 0 0 3 3
Tổng số Thắng–Bại 0–2 0–1 1–1 0–3 0–0 0–0 0–0 2–4 34–20 37–30
% Thắng 0% 0% 50% 0%  –   –   –  40% 63% 55%
Xếp hạng cuối năm 292 218 195 235 621 485 289 112 18 $2,322,671

Đôi

Giải đấu 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 SR T–B
Grand Slam
Úc Mở rộng A A A A A A A A A 0 / 0 0–0
Pháp Mở rộng A A A A A A A A A 0 / 0 0–0
Wimbledon A A A A A A A NH A 0 / 0 0–0
Mỹ Mở rộng A A A A A A A A V1 0 / 1 0–1
Thắng–Bại 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–1 0 / 1 0–1
Thống kê sự nghiệp Aslan Karatsev
Giải đấu 2 0 1 0 1 0 0 0 9 13
Danh hiệu 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1
Chung kết 0 0 0 0 0 0 0 0 2 2
Tổng số Thắng–Bại 2–2 0–0 1–1 0–0 0–1 0–0 0–0 0–0 14–12 17–16
Xếp hạng cuối năm 402 441 248 618 728 408 422 90 52%

Chung kết giải đấu lớn Aslan Karatsev

Grand Slam

Đôi nam nữ: 1 (á quân)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Thua 2021 Giải quần vợt Pháp Mở rộng Đất nện Aslan Karatsev  Elena Vesnina Aslan Karatsev  Desirae Krawczyk
Aslan Karatsev  Joe Salisbury
6–2, 4–6, [5–10]

Thế vận hội

Đôi nam nữ: 1 (huy chương bạc)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Huy chương bạc 2021 Thế vận hội Mùa hè 2020, Tokyo Cứng Aslan Karatsev  Elena Vesnina Aslan Karatsev  Anastasia Pavlyuchenkova
Aslan Karatsev  Andrey Rublev
3–6, 7–6(7–5), [11–13]

ATP Masters 1000

Đôi: 1 (1 á quân)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Thua 2021 Indian Wells Masters Cứng Aslan Karatsev  Andrey Rublev Aslan Karatsev  John Peers
Aslan Karatsev  Filip Polášek
3–6, 6–7(5–7)

Chung kết giải đấu ATP Aslan Karatsev

Đơn: 3 (2 danh hiệu, 1 á quân)

Chú thích
Grand Slam (0–0)
ATP Masters 1000 (0–0)
ATP 500 (1–0)
ATP 250 (1–1)
Chung kết theo mặt sân
Cứng (2–0)
Đất nện (0–1)
Cỏ (0–0)
Chung kết theo lắp đặt
Ngoài trời (1–1)
Trong nhà (1–0)
Kết quả T–B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Thắng 1–0 Tháng 3 năm 2021 Dubai Championships, UAE 500 Cứng Aslan Karatsev  Lloyd Harris 6–3, 6–2
Thua 1–1 Tháng 4 năm 2021 Serbia Open, Serbia 250 Đất nện Aslan Karatsev  Matteo Berrettini 1–6, 6–3, 6–7(0–7)
Thắng 2–1 Tháng 10 năm 2021 Kremlin Cup, Nga 250 Cứng (trong nhà) Aslan Karatsev  Marin Čilić 6–2, 6–4

Đôi: 2 (1 danh hiệu, 1 á quân)

Chú thích
Grand Slam (0–0)
ATP Masters 1000 (0–1)
ATP 500 (0–0)
ATP 250 (1–0)
Chung kết theo mặt sân
Cứng (1–1)
Đất nện (0–0)
Cỏ (0–0)
Chung kết theo lắp đặt
Ngoài trời (1–1)
Trong nhà (0–0)
Kết quả T–B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Thắng 1–0 Tháng 3 năm 2021 Qatar Open, Qatar 250 Cứng Aslan Karatsev  Andrey Rublev Aslan Karatsev  Marcus Daniell
Aslan Karatsev  Philipp Oswald
7–5, 6–4
Thua 1–1 Tháng 10 năm 2021 Indian Wells Masters, Hoa Kỳ Masters 1000 Cứng Aslan Karatsev  Andrey Rublev Aslan Karatsev  John Peers
Aslan Karatsev  Filip Polášek
3–6, 6–7(5–7)

Các trận chung kết khác Aslan Karatsev

Universiade

Đơn: 1 (huy chương bạc)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Huy chương bạc 2015 Gwangju Universiade Cứng (trong nhà) Aslan Karatsev  Chung Hyeon 6–1, 2–6, 0–6

Chung kết Challenger và Futures/World Tennis Tour

Đơn: 21 (13 danh hiệu, 8 á quân)

Chú thích
ATP Challengers (3–5)
ITF Futures/World Tennis Tour (10–3)
Chung kết theo mặt sân
Cứng (8–4)
Đất nện (5–4)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–0)
Kết quả T–B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Thắng 1–0 Tháng 5 năm 2013 Nga F7, Kazan Futures Đất nện Aslan Karatsev  Artem Smirnov 6–4, 6–4
Thắng 2–0 Tháng 6 năm 2013 Nga F8, Moscow Futures Đất nện Aslan Karatsev  Victor Baluda 4–6, 6–2, 6–2
Thắng 3–0 Tháng 6 năm 2013 Ai Cập F12, Sharm el-Sheikh Futures Đất nện Aslan Karatsev  Karim Hossam 6–4, 7–5
Thua 3–1 Tháng 5 năm 2014 Samarkand, Uzbekistan Challenger Đất nện Aslan Karatsev  Farrukh Dustov 6–7(4–7), 1–6
Thua 3–2 Tháng 7 năm 2014 Pháp F15, Saint-Gervais-les-Bains Futures Đất nện Aslan Karatsev  Martin Vaïsse 3–6, 3–6
Thắng 4–2 Tháng 3 năm 2015 Kazan, Nga Challenger Cứng (trong nhà) Aslan Karatsev  Konstantin Kravchuk 6–4, 4–6, 6–3
Thua 4–3 Tháng 3 năm 2016 Kazan, Nga Challenger Cứng (trong nhà) Aslan Karatsev  Tobias Kamke 4–6, 2–6
Thua 4–4 Tháng 7 năm 2016 Tampere, Phần Lan Challenger Đất nện Aslan Karatsev  Kimmer Coppejans 4–6, 6–3, 5–7
Thắng 5–4 Tháng 12 năm 2017 Qatar F5, Doha Futures Cứng Aslan Karatsev  Benjamin Hassan 6–4, 6–0
Thắng 6–4 Tháng 1 năm 2018 Ai Cập F1, Sharm el-Sheikh Futures Cứng Aslan Karatsev  Yannick Mertens 6–1, 6–2
Thắng 7–4 Tháng 1 năm 2018 Ai Cập F2, Sharm el-Sheikh Futures Cứng Aslan Karatsev  Artem Smirnov 6–3, 6–2
Thắng 8–4 Tháng 7 năm 2018 Pháp F13, Ajaccio Futures Cứng Aslan Karatsev  Remi Boutillier 7–6(8–6), 4–6, 6–3
Thắng 9–4 Tháng 11 năm 2018 Tunisia F41, Monastir, Futures Cứng Aslan Karatsev  Ivan Gakhov 6–4, 6–3
Thắng 10–4 Tháng 12 năm 2018 Tunisia F42, Monastir Futures Cứng Aslan Karatsev  Alexandre Müller 6–4, 4–6, 6–1
Thua 10–5 Tháng 12 năm 2018 Qatar F4, Doha Futures Cứng Aslan Karatsev  Gonçalo Oliveira 3–6, 5–7
Thua 10–6 Tháng 12 năm 2018 Qatar F6, Doha Futures Cứng Aslan Karatsev  Lorenzo Frigerio 6–2, 4–6, 7–5
Thắng 11–6 Thángh 12 năm 2019 M15, Doha, Qatar Futures Cứng Aslan Karatsev  Aleksandre Bakshi 3–6, 6–2, 6–2
Thua 11–7 Tháng 1 năm 2020 Bangkok, Thái Lan Challenger Cứng Aslan Karatsev  Attila Balázs 6–7(5–7), 6–0, 6–7(6–8)
Thua 11–8 Tháng 8 năm 2020 Prague, Cộng hòa Séc Challenger Đất nện Aslan Karatsev  Stan Wawrinka 6–7(2–7), 4–6
Thắng 12–8 Tháng 8 năm 2020 Prague, Cộng hòa Séc Challenger Đất nện Aslan Karatsev  Tallon Griekspoor 6–4, 7–6(8–6)
Thắng 13–8 Tháng 9 năm 2020 Ostrava, Cộng hòa Séc Challenger Đất nện Aslan Karatsev  Oscar Otte 6–4, 6–2

Đôi: 8 (4 danh hiệu, 4 á quân)

Chú thích
Challengers (1–2)
Futures (3–2)
Kết quả T–B Ngày Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Thua 0–1 Tháng 8 năm 2012 Vsevolozhsk, Nga Futures Đất nện Aslan Karatsev  Vitali Reshetnikov Aslan Karatsev  Vitaliy Kachanovskiy
Aslan Karatsev  Richard Muzaev
2–6, 3–6
Thắng 1–1 Tháng 9 năm 2013 Taganrog, Nga Futures Đất nện Aslan Karatsev  Mikhail Vaks Aslan Karatsev  Ivan Anikanov
Aslan Karatsev  Vladzimir Kruk
3–6, 7–5, [10–5]
Thắng 2–1 Tháng 6 năm 2014 Moscow, Nga Futures Đất nện Aslan Karatsev  Richard Muzaev Aslan Karatsev  Evgeny Elistratov
Aslan Karatsev  Vladimir Polyakov
6–2, 6–3
Thua 2–2 Tháng 9 năm 2014 Brașov, Romania Challenger Đất nện Aslan Karatsev  Valery Rudnev Aslan Karatsev  Daniele Giorgini
Aslan Karatsev  Adrian Ungur
6–4, 6–7(4–7), [1–10]
Thắng 3–2 Tháng 4 năm 2015 Batman, Thổ Nhĩ Kỳ Challenger Cứng Aslan Karatsev  Yaraslav Shyla Aslan Karatsev  Mate Pavić
Aslan Karatsev  Michael Venus
7–6(7–4), 4–6, [10–5]
Thua 3–3 Tháng 7 năm 2015 Scheveningen, Hà Lan Challenger Đất nện Aslan Karatsev  Andrey Kuznetsov Aslan Karatsev  Ariel Behar
Aslan Karatsev  Eduardo Dischinger
0–0 bỏ cuộc
Thua 3–4 Tháng 12 năm 2017 Doha, Qatar Futures Cứng Aslan Karatsev  Fran Zvonimir Zgombić Aslan Karatsev  Tuna Altuna
Aslan Karatsev  Markus Eriksson
1–6, 2–6
Thắng 4–4 Tháng 5 năm 2018 Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ Futures Đất nện Aslan Karatsev  Alexander Boborykin Aslan Karatsev  Răzvan Marius Codescu
Aslan Karatsev  Dan Alexandru Tomescu
6–4, 6–3

Giải đấu đại diện quốc gia Aslan Karatsev

Davis Cup (0–1)

Nhóm
Nhóm Thế giới (0–0)
Play-off NTG (0–0)
Nhóm I (0–1)
Nhóm II (0–0)
Nhóm III (0–0)
Nhóm IV (0–0)
Trận đấu theo mặt sân
Cứng (0–1)
Đất nện (0–0)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–0)
Trận đấu theo thể loại
Đơn (0–1)
Đôi (0–0)
Kết quả Số Trận đấu thứ Thể loại trận đấu (đồng đội nếu có) Quốc gia đối thủ Tay vợt đối thủ Tỷ số
Aslan Karatsev 4–1; 15–17 tháng 7 năm 2016; National Tennis Centre, Moscow, Nga; Vòng 2 Nhóm Thế giới; Sân cứng
Thua 1 V Đơn Aslan Karatsev  Hà Lan Matwé Middelkoop 6–4, 1–6, 4–6

ATP Cup (0–3)

Trận đấu theo mặt sân
Cứng (0–3)
Đất nện (0–0)
Cỏ (0–0)
Trận đấu theo thể loại
Đơn (0–0)
Đôi (0–3)
Kết quả Số Trận đấu thứ Thể loại trận đấu (đồng đội nếu có) Quốc gia đối thủ Tay vợt đối thủ Tỷ số
Aslan Karatsev 4–2; 2–3 tháng 2 năm 2021; Melbourne Park, Melbourne, Úc; Vòng bảng; Sân cứng
Thua 1 III Đôi (với Andrey Rublev) Aslan Karatsev  Argentina Máximo González / Horacio Zeballos 4–6, 6–7(4–7)
Thua 2 III Đôi (với Evgeny Donskoy) Aslan Karatsev  Nhật Bản Ben McLachlan / Yoshihito Nishioka 6–4, 3–6, [10–12]
Aslan Karatsev 2–1; 6–7 tháng 2 năm 2021; Melbourne Park, Melbourne, Úc; Vòng đấu loại trực tiếp; Sân cứng
Thua 3 III Đôi (với Evgeny Donskoy) Aslan Karatsev  Đức Kevin Krawietz / Jan-Lennard Struff 3–6, 6–7(2–7)

Thành tích đối đầu với các tay vợt top 10 Aslan Karatsev

Dưới đây là thành tích đối đầu với các tay vợt đã xếp hạng trong top 10 của Karatsev, với các tay vợt còn thi đấu được in đậm. Chỉ các trận đấu vòng đấu chính ATP Tour được tính:

Tay vợt Thành tích % Thắng Cứng Đất nện Cỏ Trận đấu gần nhất
Tay vợt số 1
Aslan Karatsev  Novak Djokovic 1–1 50% 0–1 1–0 Thắng (7–5, 4–6, 6–4) tại Serbia Open 2021
Tay vợt số 2
Aslan Karatsev  Daniil Medvedev 1–0 100% 1–0 Thắng (6–2, 6–4) tại Rome Masters 2021
Tay vợt số 3
Aslan Karatsev  Grigor Dimitrov 1–1 50% 1–1 Thua (1–6, 6–1, 2–6) tại San Diego 2021
Aslan Karatsev  Marin Čilić 1–1 50% 1–1 Thắng (6–2, 6–4) tại Moscow 2021
Aslan Karatsev  Stefanos Tsitsipas 0–1 0% 0–1 Thua (3–6, 4–6) tại Monte-Carlo 2021
Aslan Karatsev  Dominic Thiem 0–1 0% 0–1 Thua (7–6(7–5), 3–6, 2–6) tại Doha 2021
Tay vợt số 5
Aslan Karatsev  Andrey Rublev 1–0 100% 1–0 Thắng (6–2, 4–6, 6–4) tại Dubai 2021
Tay vợt số 6
Aslan Karatsev  Gilles Simon 1–0 100% 1–0 Thắng (6–4, 6–3) tại Moscow 2021
Tay vợt số 7
Aslan Karatsev  Matteo Berrettini 0–1 0% 0–1 Thua (1–6, 6–3, 6–7(0–7)) tại Serbia Open 2021
Tay vợt số 8
Aslan Karatsev  Diego Schwartzman 2–0 100% 1–0 1–0 Thắng (2–6, 6–4, 6–1) tại Madrid 2021
Aslan Karatsev  Mikhail Youzhny 1–1 50% 1–1 Thắng (6–4, 6–4) tại Moscow 2015
Tay vợt số 9
Aslan Karatsev  Jannik Sinner 1–1 50% 1–0 0–1 Thua (6–0, 3–6, 4–6) tại Lyon 2021
Aslan Karatsev  Karen Khachanov 1–2 33% 1–2 Thắng (7–6(9–7), 6–1) tại Moscow 2021
Tay vợt số 10
Aslan Karatsev  Félix Auger-Aliassime 1–0 100% 1–0 Thắng (3–6, 1–6, 6–3, 6–3, 6–4) tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021
Aslan Karatsev  Denis Shapovalov 1–0 100% 1–0 Thắng (7–5, 6–2) tại Indian Wells 2021
Aslan Karatsev  Hubert Hurkacz 1–1 50% 1–1 Thua (1–6, 3–6) tại Indian Wells 2021
Tổng số 14–11 56% 11–9
(55%)
3–2
(60%)
0–0
( – )
* Thống kê chính xác tính đến ngày 24 tháng 10 năm 2021.

Trận thắng trước tay vợt top 10 Aslan Karatsev

Karatsev có thành tích 5–4 (55.56%) trước các tay vợt, tại thời điểm diễn ra trận đấu, được xếp trong top 10.

Mùa giải 2021 Tổng số
Thắng 5 5
# Tay vợt Xếp hạng Giải đấu Mặt sân Vg Tỷ số XHAK
2021
1. Aslan Karatsev  Diego Schwartzman 9 Giải quần vợt Úc Mở rộng Cứng V3 6–3, 6–3, 6–3 114
2. Aslan Karatsev  Andrey Rublev 8 Dubai Championships, UAE Cứng BK 6–2, 4–6, 6–4 42
3. Aslan Karatsev  Novak Djokovic 1 Serbia Open Đất nện BK 7–5, 4–6, 6–4 28
4. Aslan Karatsev  Diego Schwartzman 9 Madrid Open, Tây Ban Nha Đất nện V2 2–6, 6–4, 6–1 27
5. Aslan Karatsev  Daniil Medvedev 2 Italian Open Đất nện V2 6–4, 6–2 27

Giải thưởng Aslan Karatsev

Hình ảnh
Aslan Karatsev  Aslan Karatsev năm 2011, chuẩn bị nhận giải Russian Cup từ Marat Safin
    2011
  • Giải Russian Cup ở hạng mục Tay vợt Trẻ của Năm
    2021
  • Aslan Karatsev  Danh hiệu thể thao "Merited Master of Sports of Russia" (6 tháng 8)
  • Aslan Karatsev  Medal of the Order "For Merit to the Fatherland", hạng Nhất (11 tháng 8)
  • Aslan Karatsev  Huân chương "For the Glory of Ossetia" (10 tháng 9)
  • Tay vợt tiến bộ của năm ATP (15 tháng 12)

Chú thích

Tham khảo

Liên kết ngoài

Giải thưởng Aslan Karatsev và thành tích
Tiền nhiệm:
Aslan Karatsev  Andrey Rublev
Tay vợt tiến bộ của năm ATP
2021
Kế nhiệm:
Đương nhiệm

Bản mẫu:Aslan Karatsev Bản mẫu:Top ten Russian male singles tennis players Bản mẫu:Top ten Russian male doubles tennis players

Tags:

Cuộc sống Aslan KaratsevSự nghiệp Aslan KaratsevThống kê sự nghiệp Aslan KaratsevChung kết giải đấu lớn Aslan KaratsevChung kết giải đấu ATP Aslan KaratsevCác trận chung kết khác Aslan KaratsevGiải đấu đại diện quốc gia Aslan KaratsevThành tích đối đầu với các tay vợt top 10 Aslan KaratsevTrận thắng trước tay vợt top 10 Aslan KaratsevGiải thưởng Aslan KaratsevAslan KaratsevQuần vợtTiếng HebrewTiếng Nga

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Gấu trúc lớnNgân hàng Nhà nước Việt NamCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtĐặng Lê Nguyên VũNguyễn Xuân PhúcBảng tuần hoànQuảng BìnhTài xỉuXThạch LamVõ Văn Thưởng từ chức Chủ tịch nướcNinh ThuậnHồ Xuân HươngBảo tồn động vật hoang dãUEFA Champions LeagueLịch sử Chăm PaLiên minh châu ÂuBoeing B-52 StratofortressDanh sách động từ bất quy tắc (tiếng Anh)Danh sách tỷ phú thế giớiPhạm Mạnh HùngSự cố sập nhịp dẫn cầu Cần ThơBộ Công an (Việt Nam)Tào TháoTruyện KiềuLiếm âm hộNgô Sĩ LiênKhởi nghĩa Yên ThếLưới thức ănĐồng NaiPhù NamPhật giáoĐội tuyển bóng đá U-23 quốc gia UzbekistanCông an thành phố Hải PhòngĐà LạtKylian MbappéHồi giáoMặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt NamVụ đắm tàu RMS TitanicLoạn luânNúi Bà ĐenNguyễn TrãiCúp bóng đá châu Á 2023Trần Đại NghĩaQuần đảo Hoàng SaDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo cách viết tắtPhápSingaporePhân cấp hành chính Việt NamVườn quốc gia Phong Nha – Kẻ BàngVachirawit Chiva-areeBill GatesHạnh phúcLiên XôĐạo giáoAldehydeKim Soo-hyunQuần thể danh thắng Tràng AnTuyên ngôn độc lập (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa)Động đấtMinh Lan TruyệnSao KimHoàng tử béMa Kết (chiêm tinh)Tháp EiffelĐiện BiênDanh sách vụ thảm sát ở Việt NamViệt MinhLâm ĐồngLong châu truyền kỳHoàng Phủ Ngọc TườngNgày Thống nhấtNgô Đình DiệmCao BằngLê Thánh TôngBùi Vĩ HàoHoàng Hoa ThámBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamBTS🡆 More