Archaeocyatha

Archaeocyatha ('động vật chén cổ' /ˈɑːrkioʊsaɪəθə/) là một đơn vị phân loại bọt biển đã tuyệt chủng, tạo rạn san hô, sống ở vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới ấm áp trong kỷ Cambri.

Archaeocyatha
Khoảng thời gian tồn tại: Tommotian - Mid Cambrian
Archaeocyatha
Phân loại khoa học e
Giới: Animalia
Ngành: Porifera
nhánh: Archaeocyatha
Vologdin, 1937
Các đồng nghĩa
  • Cyathospongia Okulitch, 1935
  • Pleospongia Okulitch, 1935

Phân bố Archaeocyatha

Archaeocyatha 
Archaeocyatha từ Hệ tầng Poleta, Tây California

Archaeocyatha sinh sống ở các ven biển của vùng biển nông. Sự phân bố rộng rãi này gần như trên toàn bộ thế giới vào kỷ Cambri, cũng như sự đa dạng về phân loại các loài. Có thể được giải thích bằng cách phỏng đoán rằng, chúng giống như bọt biển thực sự và có giai đoạn ấu trùng phù du cho phép chúng lan rộng toàn cầu.

Phân loại học Archaeocyatha

Archaeocyatha 
Phục dựng sự sống của Antarcticocyathus webberi

Mối quan hệ phát sinh chủng loại của chúng đã có thể thay đổi cách giải thích, tuy nhiên sự đồng thuận ngày càng tăng rằng Archaeocyath thực sự là một loại bọt biển.

Thực sự, Archaeocyatha đã cùng tồn tại với các động vật giống như bọt biển bí ẩn khác. Radiocyatha và Cribricyatha là hai lớp đa dạng sống trong kỷ Cambri và có thể so sánh với loài Archaeocyatha, bên cạnh các chi như Boyarinovicyathus, Proarchaeocyathus, Acanthinocyathus và Osadchiites.

Archaeocyatha theo truyền thống được chia thành 2 nhóm Regulares và Irregulares (Rowland, 2001):

  • Hetairacyathida (incertae sedis)
  • Regulares
    • Monocyathida
    • Capsulocyathida
    • Ajacicyathida
  • Irregulares
    • Thalassocyathida
    • Archaeocyathida
    • Kazakhstanicyathida

Tuy nhiên, Okulitch (1955), người vào thời điểm đó coi các loài Archaeocyatha là đơn vị phân loại bên ngoài Porifera, đã chia ngành này thành ba lớp:

  • Ngành Archaeocyatha Vologdin, 1937
    • Lớp Monocyathea Okulitch, 1943
    • Lớp Archaeocyathea Okulitch, 1943
    • Lớp Anthocyathea Okulitch, 1943

Xem thêm

Chú thích

Tham khảo

  • Emiliani, Cesare. (1992). Planet Earth: Cosmology, Geology, & the Evolution of Life & the Environment. Cambridge University Press. (Paperback Edition ISBN 0-521-40949-7), p 451
  • Okulitch, V. J., 1955: Part E – Archaeocyatha and Porifera. Archaeocyatha, E1-E20 in Moore, R. C., (ed.) 1955: Treatise on Invertebrate Paleontology. Geological Society of America & University of Kansas Press, Lawrence, Kansas, 1955, xviii-E122.

Liên kết ngoài

Tags:

Phân bố ArchaeocyathaPhân loại học ArchaeocyathaArchaeocyatha

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Bình DươngSự kiện 30 tháng 4 năm 1975Chu Văn AnMậu binhĐền HùngBắc KinhNgân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt NamJustin BieberLiverpool F.C.Trái ĐấtTình yêuHà LanHuếThích Nhất HạnhMai Tiến Dũng (chính khách)Số phứcChiến tranh Hoa Kỳ–Anh Quốc (1812)Barcelona FCLê Long ĐĩnhArsène WengerIndonesiaNhà máy thủy điện Hòa BìnhWinston ChurchillHentaiĐội tuyển bóng đá quốc gia AnhNguyễn Thị Kim NgânHoa KỳDinh Độc LậpTỉnh ủy Vĩnh PhúcMặt TrăngYThái LanĐồng bằng sông HồngLê Hồng AnhPhần LanMai HoàngNguyễn Văn LongLê Thánh TôngPakistanMông CổĐắc nhân tâmTikTokNguyễn Bỉnh KhiêmTây Nguyên1938Dấu chấm phẩyVụ phát tán video Vàng AnhMùi cỏ cháyDanh mục các dân tộc Việt NamBill GatesĐồng NaiHán Cao TổAi CậpFC BarcelonaGiải bóng đá Ngoại hạng Anh 2017-18Phan Đình GiótChiến dịch Điện Biên PhủSinh vật huyền thoại Trung HoaCúp bóng đá châu ÁVườn quốc gia Cát TiênBlackpinkRobert OppenheimerLý Thái TổCông an cấp tỉnh (Việt Nam)GruziaUkraineNam TưCristiano RonaldoNgô Xuân LịchDanh sách di sản thế giới tại Việt NamLandmark 81Lý Chiêu HoàngTiếng Trung QuốcPhù NamChùa Bái ĐínhHãn quốc Sát Hợp ĐàiLSDMai (phim)🡆 More