Kết quả tìm kiếm Địa lý Algérie Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Địa+lý+Algérie", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Algérie có diện tích 2.381.741 km² với hơn 4/5 lãnh thổ là sa mạc, nước này nằm ở Bắc Phi, giữa Maroc và Tunisia. Đây là quốc gia có diện tích lớn nhất… |
tên chính thức Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie, là một nước tại Bắc Phi, và là nước lớn nhất trên lục địa Châu Phi (Sudan lớn hơn nhưng đã chia làm… |
M'zab (thể loại Địa lý Algérie) thành tín đồ Hồi giáo của chủ nghĩa Muʿtazila. Người theo đạo Thiên Chúa bản địa vẫn tồn tại cho đến thế kỷ 11. Sau khi triều đại Rustamid sụp đổ, hoàng gia… |
Chiến tranh Algérie hay còn được gọi là Chiến tranh giành độc lập Algérie hoặc là Cách mạng Algérie (tiếng Ả Rập: الثورة الجزائرية Ath-Thawra Al-Jazā'iriyya;… |
Algérie thuộc Pháp (tiếng Pháp: Alger tới 1839, sau đó Algérie sau đó; không chính thức Algérie française còn được gọi là Thuộc địa Algérie, bắt đầu vào… |
Air Algérie là hãng hàng không quốc gia của Algérie. Hãng này đóng tại Algiers, đây là hãng hàng không lớn thứ ba ở châu Phi (sau các hãng South African… |
Hồ Chí Minh (đổi hướng từ Lý Thụy) bưu chính kỷ niệm ông như ở: Liên bang Xô viết, Ấn Độ, Lào, Madagascar, Algérie, Cuba, Đông Đức, Bắc Triều Tiên, Quần đảo Marshall, Dominica,... Tượng… |
Lịch sử Algérie diễn ra ở đồng bằng ven biển màu mỡ của Bắc Phi, mà thường được gọi là Maghreb (hoặc Maghreb). Bắc Phi từng là một khu vực quá cảnh đối… |
Pháp (thể loại Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề) trình chiến tranh Algérie. Nền Đệ Ngũ cộng hoà dưới quyền Charles de Gaulle được thành lập vào năm 1958 và tồn tại cho đến nay. Algérie và gần như toàn… |
Thụy Điển, Chủ tịch Tổ chức Giải phóng Palestin Yasser Arafat, Chủ tịch Algérie Houari Boumédiènne, Tổng thống Tanzania Julius Nyerere, Tổng thống Bangladesh… |
Danh sách giáo phận Công giáo (đề mục Giáo phận Công giáo miễn trừ (quản lý trực tiếp bởi Tòa thánh)) phận với nhau, được nhóm bởi giáo tỉnh, hội đồng giám mục, lục địa hoặc khu vực địa lý khác. Danh sách bao gồm giáo phận toàn thế giới của Công giáo (La… |
Chiến cục Đông Xuân 1953–1954 (thể loại Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ) trên đường số 12, gồm hai tiểu đoàn bộ binh Maroc, một tiểu đoàn bộ binh Algérie và một tiểu đoàn pháo 105 ly. Một cụm ở Nậm Thun, có Tiểu đoàn Bộ binh… |
Nga (thể loại Quản lý CS1: địa điểm) sản xuất vi xử lý cho máy tính và máy chủ của các cơ quan nhà nước, Nga sẽ sớm thay thế các vi xử lý của Intel và AMD bằng vi xử lý nội địa Baikal. Tuy nhiên… |
nhìn Algérie (ENPA), do Amar Laskri và Nghệ sĩ Nhân dân Trần Đắc hợp tác đạo diễn. Đây là một bộ phim hư cấu lịch sử kể về một người bản địa ở Algérie thuộc… |
Sinai). Châu Phi: Ai Cập, Libya, Tunisia, Algérie và Maroc Các vùng lãnh thổ khác cũng có ranh giới với Địa Trung Hải (tây sang đông): Lãnh thổ hải ngoại… |
thống thuộc địa. Trong khi đó các dân tộc thuộc địa đã chống lại một cách sống còn, quyết không nhân nhượng (như trường hợp Việt Nam, Algérie).[cần dẫn… |
Sonia Asselah (thể loại Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề) Asselah (sinh ngày 20 tháng 8 năm 1991 tại Tizi Ouzou) là một Judoka người Algérie. Cô đã tham dự Thế vận hội Mùa hè 2012, nhưng bị loại ở vòng đầu tiên bởi… |
khía cạnh khác của người dân. Chín mươi mốt phần trăm dân số Algérie sống dọc theo bờ biển Địa Trung Hải trên 12% tổng khối lượng đất nước. Bốn mươi lăm… |
Tamzali (sinh năm 1941) là một nhà văn, luật sư và nhà nữ quyền người Algérie. Con gái của một người cha gốc Algeria gốc Thổ Nhĩ Kỳ, và một người mẹ… |
nhân dân Algérie, thuộc địa lớn nhất của Pháp đã nổi dậy đòi độc lập, nửa năm sau lại đến các nước Maroc và Tuynidi, hàng chục nước thuộc địa khác cũng… |