Kết quả tìm kiếm Đại Cổ Sinh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đại+Cổ+Sinh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đại Cổ sinh (tên tiếng Anh: Paleozoic) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, một trong bốn đại chính. Sự phân chia thời gian ra thành… |
ông cho đại (mà hiện nay gọi là đại Trung sinh) là "Secondario" (đệ Nhị) (điều này làm cho đại gần đây nhất là đại đệ Tam). Nằm giữa đại Cổ sinh (Paleozoic)… |
cho tới cuối thế kỷ XX. Kể từ phân loại của Simpson, các hồ sơ hóa thạch cổ sinh vật học đã được điều chỉnh lại, và trong những năm qua người ta đã chứng… |
Đại Cổ Nguyên Sinh (Paleoproterozoic, /pælioʊˌproʊtərəˈzoʊɪk/; hoặc Palaeoproterozoic) là đại đầu tiên trong số ba đại của liên đại Cổ Sinh (Proterozoic)… |
cực đại thế Cổ Tân - Thủy Tân. Đại Tân sinh được chia thành ba giai đoạn hay các kỷ địa chất: kỷ Cổ Cận, kỷ Tân Cận và kỷ Đệ tứ; và bảy thế: thế Cổ Tân… |
Nha-Kẻ Bàng được hình thành từ 400 triệu năm trước, từ thời kỳ Đại Cổ Sinh do đó là các-xtơ cổ nhất ở châu Á. Trải qua nhiều thay đổi lớn về địa tầng và địa… |
Châu Nam Cực (đề mục Đại Cổ sinh (540–250 Ma)) bởi việc trầm tích đáy biển biến chất và nâng lên vào cuối đại Cổ sinh và đầu đại Trung sinh đi kèm hiện tượng núi lửa và magma xâm nhập. Andesit và rhyolit… |
phân chia thành các liên đại như Hỏa Thành, Thái Cổ và Nguyên Sinh). Thời gian chính xác của ranh giới giữa liên đại Hiển Sinh và thời kỳ tiền Cambri là… |
Hy Lạp cổ đại là một nền văn minh thuộc về một thời kỳ lịch sử của Hy Lạp khởi đầu từ thời kỳ Tăm tối của Hy Lạp khoảng từ thế kỷ XII cho tới thế kỷ thứ… |
000 loài vào Đại Cổ Sinh. Việc nghiên cứu những hóa thạch đã mang đến những đóng góp quan trọng cho sinh địa tầng học, cổ sinh vật học, sinh học tiến hóa… |
La Mã cổ đại là nền văn minh La Mã bắt đầu từ sự kiện thành lập thành phố Rome vào thế kỷ thứ ́8 TCN cho tới sự sụp đổ của Đế quốc Tây La Mã vào thế kỷ… |
Sinh (Phanerozoic) được chia thành ba khoảng thời gian nhỏ hơn là đại Cổ Sinh (Paleozoic), đại Trung Sinh (Mesozoic) và đại Tân Sinh (Cenozoic) đại diện… |
cổ nhất tới trẻ nhất là: Đại Cổ Nguyên Sinh (Paleoproterozoic) Đại Trung Nguyên Sinh (Mesoproterozoic) Đại Tân Nguyên Sinh (Neoproterozoic) Các sự kiện… |
Lịch sử địa chất Trái Đất (thể loại Niên đại học) châu lục như ngày nay. Liên đại Hiển Sinh được chia thành ba đại — đại Cổ Sinh, đại Trung Sinh và đại Tân Sinh. Đại cổ sinh kéo dài từ khoảng 542 Ma đến… |
Đại dương Iapetus là một đại dương đã từng tồn tại trên Trái Đất từ cuối Đại Tân Nguyên Sinh tới đầu Đại Cổ sinh (trong khoảng thời gian từ 600 đến 400… |
và đa dạng trong quá khứ. Một số lớp đá vôi dày niên đại khoảng giữa đến cuối thời kỳ Đại Cổ sinh gần như hoàn toàn được tạo thành bởi mảnh vỡ huệ biển… |
và Tam Điệp của Đại Cổ sinh (Paleozoi) và Đại Trung sinh (Mesozoi) cách nay 260-250 triệu năm. Dãy núi Himalaya, kể từ Đại Trung sinh muộn, đã nâng cao… |
Ai Cập cổ đại là một nền văn minh cổ đại nằm ở Đông Bắc châu Phi, tập trung dọc theo hạ lưu của sông Nile thuộc khu vực ngày nay là đất nước Ai Cập. Nền… |
Kỷ Ordovic (đề mục Cổ địa lý học) kỷ của đại Cổ Sinh. Nó diễn ra sau kỷ Cambri và ngay sau nó là kỷ Silur. Kỷ Ordovic, được đặt tên theo tên gọi của một bộ lạc người đã từng sinh sống tại… |
Quần đảo Cát Bà (đổi hướng từ Khu dự trữ sinh quyển quần đảo Cát Bà) cacbonat, có tuổi từ nguyên đại Cổ sinh đến Tân sinh. Nhiều hệ tầng trầm tích ở khu vực này chứa đựng các vết tích cổ sinh vật dưới các dạng hoá thạch… |