Kết quả tìm kiếm Xung đột Ả Rập Israel Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Xung+đột+Ả+Rập+Israel", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Cuộc xung đột Israel–Palestine (tiếng Hebrew: הסכסוך הישראלי-פלסטיני, chuyển tự Ha'Sikhsukh Ha'Yisraeli-Falestini; tiếng Ả Rập: النزاع-الفلسطيني الإسرائيلي… |
Xung đột Ả Rập-Israel (tiếng Ả Rập: الصراع العربي الإسرائيلي, tiếng Hebrew: הסכסוך הישראלי ערבי) là những hành vi thù địch và căng thẳng chính trị đã… |
Israel vào năm 1948 làm nảy sinh xung đột Ả Rập-Israel, một trong các cuộc xung đột địa chính trị lớn nhất chưa được giải quyết. Các quốc gia Ả Rập từng… |
Abdullah Saleh. Ả Rập Xê Út được nhìn nhận là có ảnh hưởng ôn hoà trong xung đột Ả Rập-Israel, định kỳ đưa ra kế hoạch hoà bình giữa Israel và người Palestine… |
Sinai. Cuộc chiến kết thúc với Hiệp định ngưng bắn 1949, nhưng cuộc Xung đột Ả Rập-Israel vẫn tiếp diễn. Sau khi Đế chế Ottoman bị đánh bại trong Chiến tranh… |
Ả Rập có liên kết mật thiết với xung đột Ả Rập-Israel, Công ước An ninh chung Ả Rập 1950 đưa ra các điều khoản về an ninh tập thể giữa các quốc gia Ả… |
qua đã xảy ra nhiều cuộc xung đột tại Trung Đông. Xem thêm Danh sách những cuộc xung đột tại Maghreb. Chiến tranh Ả Rập-Israel năm 1948 Chiến tranh Suez… |
Israel (phiên âm: I-xra-en, tiếng Hebrew: יִשְׂרָאֵל Yisrā'el, tiếng Ả Rập: إِسْرَائِيل Isrāʼīl), tên gọi chính thức là Nhà nước Israel (tiếng Hebrew:… |
Syria (đổi hướng từ Cộng hòa Ả Rập Syria) vực, đặc biệt nhờ vị trí trung tâm của nó trong cuộc xung đột Ả Rập Israel, từ năm 1967 Israel đã chiếm Cao nguyên Golan của nước này, và bởi sự tham… |
Chiến tranh Sáu Ngày (đổi hướng từ Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba) (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, ħarb al‑ayyam as‑sitta; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, Milhemet Sheshet Ha‑Yamim), cũng gọi là Chiến tranh Ả Rập-Israel, Chiến… |
Cuộc xung đột Israel–Liban, hay còn gọi là xung đột Nam Liban, đề cập đến một loạt các cuộc đụng độ quân sự liên quan đến Israel, Leban và Syria, Tổ chức… |
giải đấu được đánh dấu bằng một nốt đen khi Israel bị trục xuất khỏi AFC vào năm 1972 do xung đột Ả Rập-Israel. Từ 1980 đến 1988, số đội tham gia tăng lên… |
Palestine tại Israel được thay thế bằng các công nhân nước ngoài. Một quan hệ kinh tế quan trọng của cuộc xung đột Ả rập-Israel là Israel phải tái cơ cấu… |
Nghị quyết 242 của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc (thể loại Xung đột Ả Rập-Israel) cuộc xung đột Ả Rập và Israel và tạo cơ sở cho các cuộc đàm phán sau đó giữa các bên. Những điều này đã dẫn tới các Hiệp ước Hòa bình giữa Israel và Ai… |
Chiến tranh Liban 2006 (đổi hướng từ Xung đột Israel-Liban năm 2006) Liban năm 2006 hay Chiến tranh Israel-Hezbollah năm 2006, Chiến tranh tháng 7 (tiếng Ả Rập: حرب تموز, Harb Tammuz) hay ở Israel thì gọi là Chiến tranh Liban… |
dụng). Nó đã được Ai Cập và Syria thông qua và sử dụng trong cuộc xung đột Ả Rập-Israel. ML-20 được Quân đội Nhân dân Việt Nam sử dụng trong Chiến tranh… |
Jubata ez-Zeit (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Ả Rập) Marwan Habash Các thị trấn và làng mạc Syria bị hủy hoại trong cuộc xung đột Ả Rập-Israel ^ a b Hanna Batatu (1999). Syria's peasantry, the descendants of… |
Chủ nghĩa phục quốc Do Thái (thể loại Lịch sử Israel) người Do Thái chạy trốn khủng bố của Đức quốc xã, gây ra sự xung đột dai dẳng giữa người Ả Rập định cư và người Do Thái nhập cư. ^ Đảng Tiến bộ và Chủ nghĩa… |
Hussein của Jordan (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Ả Rập) qua chiến tranh Lạnh và bốn thập kỷ xung đột Ả Rập-Israel. Ông đã công nhận Israel năm 1994, và là nguyên thủ Ả Rập thứ 2 làm điều này (sau Anwar Al-Sadad… |
Al-Ahmadiyah (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Ả Rập) al-Rafid. Các thị trấn và làng mạc Syria bị hủy hoại trong cuộc xung đột Ả Rập-Israel ^ a b Günümüzde Suriye Türkmenleri (Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ) - Suriye’de… |