Kết quả tìm kiếm Ural Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Ural” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Dãy núi Ural, hoặc gọi mạch núi U-ran, là đường phân giới hai châu lục châu Âu và châu Á. Phía bắc bắt đầu vịnh Baydaratskaya ở biển Ca-ra, phía nam cho… |
nhiên về phía Đông thì hiện không rõ ràng. Tuy nhiên có thể coi dãy núi Ural được coi là vùng đất với địa lý và kiến tạo rõ rệt đánh dấu ranh giới giữa… |
chia bởi dãy núi Ural ở Nga. Ranh giới phía Đông - Nam với châu Á không được xác định rõ ràng. Thông thường nhất, là dùng dãy Ural cùng với sông Emba… |
Ngữ hệ Ural là một ngữ hệ gồm khoảng 38 ngôn ngữ được sử dụng bởi chừng 25 triệu người, phần lớn ở miền Bắc lục địa Á-Âu. Những ngôn ngữ Ural với số người… |
theo chế độ cộng sản và nằm ở phía đông của châu Âu, với ranh giới là dãy Ural và Kavkaz nên chúng được sắp xếp một cách tự nhiên thành các quốc gia Đông… |
FC Ural Yekaterinburg (tiếng Nga: ФК Урал) là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở ở Yekaterinburg, Nga.Đang chơi ở giải ngoại hạng Nga. Uralmashstroy (1930—1932)… |
giữa châu Á với châu Phi là kênh đào Suez, với châu Âu là Dãy núi Ural, sông Ural, Biển Caspi, mạch núi Kavkaz, eo biển Thổ Nhĩ Kỳ, biển Địa Trung Hải… |
IMZ-Ural (tiếng Nga: Ирбитский мотоциклетный завод - Irbitskiy Mototsikletniy Zavod), viết tắt của "Nhà máy sản xuất xe máy Irbit" là nhà sản xuất xe máy… |
Dardanelles, Bosphorus, biển Đen, dãy núi Kavkaz, biển Caspi, sông Ural và dãy Ural, và thuật ngữ này phổ biến trên khắp thế giới, thậm chí châu Á chứa… |
đông, chẳng hạn như dãy Verkhoyansk hoặc các núi lửa trên Kamchatka. Dãy Ural, là một dãy núi chạy theo hướng bắc - nam, tạo ra sự phân chia cơ bản giữa… |
Sông Ural (tiếng Nga: Урал, phát âm [ʊˈraɫ]) hay Jayıq/Zhayyq (tiếng Bashkir: Яйыҡ, Yayıq, يايئق, phát âm [jɑˈjɯq], tiếng Kazakh: Жайық, Jayıq, جايىق,… |
равни́на) là một đồng bằng lớn chiếm phần phía tây của Siberia, giữa dãy núi Ural ở phía Tây và sông Enisei ở phía Đông, và dãy núi Altay ở Đông Nam. Phần… |
phong kiến tại nước Nga, Nikolai II và toàn bộ gia đình bị Hội đồng tỉnh Ural xử bắn với án trạng là đã phạm nhiều tội ác chống lại nhân dân. Lãnh đạo… |
của Tỉnh Sverdlovsk, trung tâm công nghiệp và văn hóa của vùng liên bang Ural. Đây là thành phố lớn thứ năm của Nga theo dân số năm 2002 với 1,37 triệu… |
viên của ngữ hệ Ural. Hiện tại vẫn chưa có sự thống nhất trong giới ngôn ngữ học về quê nhà cũng như chiều sâu lịch đại của ngữ hệ Ural. Dựa trên các chứng… |
với mức đa dạng cao ở thổ dân Úc. N-231 - chiếm tỷ lệ cao ở nhóm ngôn ngữ Ural cũng được tìm thấy với tỷ lệ đáng kể trong các mẫu nhiễm sắc thể Y của nam… |
lớn lãnh thổ của Liên bang Xô Viết cũ, những phần thuộc phía đông dãy núi Ural. Tuy có diện tích lên tới 13.100.000 km². Nhưng dân số ở đây chỉ khoảng 40… |
viên trong gia đình và tùy tùng, đã bị xử bắn bởi lệnh của Xô viết khu vực Ural, do nguy cơ thành phố sẽ bị chiếm bởi lính Bạch vệ (cần lưu ý: "Xô Viết"… |
hiện đại kể từ nửa sau thế kỷ 16. Vùng đất này bắt đầu từ phía đông dãy núi Ural trải dài đến Thái Bình Dương; phía bắc là Bắc Băng Dương xuống phía nam là… |
Độ, và chiếm 40% lãnh thổ châu Âu. Ranh giới phía đông của nó là dãy núi Ural và phía nam là ranh giới với Kazakhstan. Khu vực này cũng bao gồm hai thành… |