Kết quả tìm kiếm Trận Jutland Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Trận+Jutland", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng… |
Reinhard Scheer (đề mục Trận Jutland) của ông trong Trận Jutland từ ngày 31 tháng 5 tới ngày 1 tháng 6 năm 1916, một trong những trận hải chiến lớn nhất lịch sử. Sau Jutland, Scheer là một… |
HMS Inflexible (1907) (đề mục Trận Jutland) tàu này đã gây hư hại cho chiếc tàu chiến-tuần dương Đức Lützow trong trận Jutland và chứng kiến chiếc tàu Invincible nổ tung và chìm. Sau chiến tranh,… |
Nassau (lớp thiết giáp hạm) (đề mục Trận Jutland) tiền-dreadnought Slava của Nga. Những chiếc trong lớp Nassau đã tham gia trận Jutland vào ngày 31 tháng 5-1 tháng 6 năm 1916 trong thành phần Hải đội Thiết… |
trong hầu hết các hoạt động hải quân tại Bắc Hải, bao gồm trận Dogger Bank và trận Jutland. Lützow được đưa vào hoạt động vào tháng 8 năm 1915 và chỉ… |
hành của chúng. Trận Tsushima (1905) là cuộc đối đầu quyết định duy nhất giữa hai hạm đội tàu chiến bọc thép. Ngoại trừ trận Jutland (1916) không có tính… |
vào đầu thế kỷ 20, song chỉ có một trận đánh lớn thực sự diễn ra giữa các hạm đội dreadnought. Trong trận Jutland, hải quân Anh và Đức đã đối đầu với… |
HMS Indomitable (1907) (đề mục Trận Jutland) Blücher trong trận Dogger Bank vào năm 1915 rồi sau đó kéo chiếc tàu chiến-tuần dương Lion bị hư hại quay trở về cảng an toàn. Trong trận Jutland vào năm 1916… |
hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, bao gồm Trận Jutland tại Bắc Hải và Trận chiến vịnh Riga trong biển Baltic. Cả bốn chiếc đều đã sống sót… |
Kaiser (lớp thiết giáp hạm) (đề mục Trận Jutland) Hải đội Chiến trận 3. Bốn chiếc đã có mặt trong trận Jutland, König Albert đang ở trong ụ tàu vào lúc đó; trong số bốn chiếc tham gia trận hải chiến, chỉ… |
SMS Kaiserin (đề mục Trận Jutland) các hoạt động hạm đội chủ yếu trong Thế Chiến I tại biển Bắc, bao gồm trận Jutland vào ngày 31 tháng 5 - 1 tháng 6 năm 1916. Nó cũng hiện diện trong Chiến… |
SMS Helgoland (1909) (đề mục Trận Jutland) thành phần lực lượng hỗ trợ trong Trận chiến vịnh Riga vào tháng 8 năm 1915. Helgoland đã có mặt trong Trận Jutland vào ngày 31 tháng 5-1 tháng 6 năm… |
năm 1914, Hercules nằm trong thành phần Hải đội Chiến trận 2 thuộc Hạm đội Grand. Trong trận Jutland năm 1916, nó chỉ bị trúng mảnh đạn pháo, không hư hại… |
König (lớp thiết giáp hạm) (đề mục Trận Jutland) thuộc Hải đội Chiến trận 3. Những chiếc trong lớp đã tham gia hầu hết các hoạt động của Hạm đội trong cuộc xung đột, kể cả trận Jutland, nơi chúng đóng vai… |
SMS Prinzregent Luitpold (đề mục Trận Jutland) gia hầu hết các hoạt động hạm đội chủ yếu trong Thế Chiến I, bao gồm trận Jutland vào ngày 31 tháng 5-1 tháng 6 năm 1916. Nó cũng hiện diện trong Chiến… |
Jylland (tiếng Anh: Jutland) là bán đảo làm thành miền tây Đan Mạch và là phần đất liền duy nhất của Đan Mạch nối với lục địa châu Âu. Jylland do tiếng… |
SMS Thüringen (đề mục Trận Jutland) Quốc, bao gồm Trận Jutland vào ngày 31 tháng 5–1 tháng 6 năm 1916, trận hải chiến lớn nhất của cuộc chiến tranh này. Thüringen tham gia trận chiến đêm ác… |
SMS Posen (đề mục Trận Jutland) xuất kích, mà đỉnh điểm trong Trận Jutland vào ngày 31 tháng 5 - 1 tháng 6 năm 1916, nơi mà Posen phải đối đầu trong trận chiến đêm ác liệt với lực lượng… |
HMS Hood (51) (đề mục Trận chiến eo biển Đan Mạch) thiết kế của Hood được sửa đổi đáng kể nhờ những bài học rút ra được sau trận Jutland nhưng thiết kế quá đắt đỏ so với ngân quỹ ngày càng eo hẹp vì chiến tranh… |
Nó đã phục vụ cùng Hải đội Chiến trận 2 thuộc Hạm đội Grand trong chiến tranh, và đã chiến đấu trong trận Jutland vào ngày 31 tháng 5-1 tháng 6 năm 1916… |