Kết quả tìm kiếm Thọ Hoà Hoàng Thái Hậu Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thọ+Hoà+Hoàng+Thái+Hậu", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nhân Thọ Hoàng thái hậu (Tiếng Trung: 仁壽皇太后; tiếng Mãn: ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠ ᡤᡠᠩᠨᡝᠴᡠᡴᡝ ᡤᠣᠰᡳᠨ ᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ, Möllendorff: hiyoošungga gungnecuke gosin hūwangheo, Abkai: hiyouxungga… |
Thọ Hòa Hoàng hậu (Tiếng Trung: 寿和皇后; 1210 - 1283), còn gọi là Thọ Hòa Hoàng thái hậu (寿和皇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Tống Lý Tông Triệu Quân. Với thân… |
Thái hoàng thái hậu (Tiếng Trung: 太皇太后; Kana: たいこうたいごうTaikōtaigō; Hangul: 태황태후Tae Hwang Tae Hu; tiếng Anh: Grand Empress Dowager hay Grand Empress Mother)… |
Thái hậu T'zu-hsi; 10 tháng 10 năm 1833 – 15 tháng 11 năm 1908), thường được gọi là Từ Hi Hoàng thái hậu (慈禧皇太后), Từ Hi Thái hậu (慈禧太后), Tây Thái hậu… |
Từ Cung Hoàng thái hậu (Tiếng Trung: 慈宮皇太后; 28 tháng 1 năm 1890 - 9 tháng 11 năm 1980), phong hiệu chính thức là Đoan Huy Hoàng thái hậu (端徽皇太后), là phi thiếp… |
Từ Dụ (đổi hướng từ Từ Dũ Hoàng Thái Hậu) của Hoàng đế Thiệu Trị, mẹ ruột của Hoàng đế Tự Đức. Khi còn sống, bà chưa từng lên ngôi hoàng hậu nhưng lần lượt được tôn làm hoàng thái hậu rồi thái hoàng… |
nhưng Học sĩ Dương Đình Hoà (杨廷和) lại không đồng tình. Bất chấp mọi lời khuyên can, Tân Hoàng đế vẫn cho táng Thọ An thái hậu vào Mậu lăng, biệt thờ tại… |
thọ 73 tuổi, bà trở thành một trong những Hoàng thái hậu trường thọ nhất triều đại này, bên cạnh Sùng Khánh Hoàng thái hậu (85 tuổi), Nhân Hiến Hoàng… |
hvwangheu; 29 tháng 2, năm 1640 - 20 tháng 3, năm 1663), thường gọi Từ Hòa Hoàng thái hậu (慈和皇太后), là phi tần của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế và sinh mẫu của Thanh… |
hoàng hậu (Tiếng Trung: 謝皇后) là thụy hiệu của một số vị hoàng hậu trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. Tạ Phạm Cảnh Thành Túc Hoàng hậu Thọ Hoà Hoàng… |
nhau. Chính Hoàng Thái Cực đã đổi tên của tộc người của mình từ Nữ Chân thành Mãn Châu năm 1635, đồng thời đổi tên quốc hiệu từ nhà Hậu Kim thành nhà… |
Thái thượng hoàng hậu (Tiếng Trung: 太上皇后) là chức danh để gọi vị Hoàng hậu của Thái thượng hoàng. Ý nghĩa của danh vị này, theo lý thuyết là "vị Hoàng hậu… |
Võ Thị Duyên (đổi hướng từ Trang Ý Hoàng thái hậu) Bác Huệ Khang Thọ Thái thái hoàng thái hậu (慈裕博惠康壽太太皇太后) còn Trang Ý Hoàng thái hậu thì được tôn làm Trang Ý Thuận Hiếu Thái hoàng thái hậu (莊懿順孝太皇太后).… |
Khang Từ Hoàng Thái Hậu hay Khang Từ Hoàng Quý Thái Phi hoặc Khang Từ Hoàng Quý Phi (康慈皇貴妃), là Hoàng Quý Phi của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Hoàng đế, và… |
thọ), Hoàng đế đăng cơ, tấn lập Hoàng hậu cùng gia tôn huy hiệu cho Thái hậu. Ở lễ Khánh hạ, quan viên đồng loạt cung tiến Hoàng đế cùng Hoàng thái hậu… |
Trần Thị Đang (đổi hướng từ Nhân Tuyên Hoàng thái hậu) Mùa đông năm 1820, cung Từ Thọ xây xong. Mùa xuân năm 1821, vua Minh Mạng cùng bá quan dâng biểu tấn tôn bà làm Hoàng thái hậu. Bà vốn tính cần kiệm, từng… |
Hoàng Văn Thái (1915 – 1986), tên khai sinh là Hoàng Văn Xiêm là Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong những tướng lĩnh có ảnh hưởng quan… |
tần khác của Hoàng Thái Cực là Mẫn Huệ Cung Hoà Nguyên phi và Hiếu Trang Văn Hoàng hậu - sinh mẫu của Thuận Trị Đế. Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu có tên thật… |
Di Hòa viên (đổi hướng từ Di Hoà Viên) lần nữa. Khi Từ Hi Thái hậu hồi cung tại Bắc Kinh năm 1903, bà cho đại trùng tu hoa viên. Hai cảnh nổi bật ở Di Hoà viên là Vạn Thọ sơn và hồ Côn Minh… |
Hiếu Hiến Đoan Kính Hoàng hậu (Tiếng Trung: 孝獻端敬皇后; tiếng Mãn: ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠ ᠠᠯᡳᠪᡠᠩᡤᠠ ᡝᠯᡩᡝᠮᠪᡠᡥᡝ ᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ, Möllendorff: hiyoošngga alibungga eldembuhe hūwangheo;… |