Kết quả tìm kiếm Thành tích Paolo Maldini Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thành+tích+Paolo+Maldini", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Paolo Cesare Maldini (sinh ngày 26 tháng 6 năm 1968) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý. Anh là con trai của Cesare Maldini – cựu cầu thủ… |
đồng mượn. Anh nổi tiếng với vai trò của mình cùng với Franco Baresi, Paolo Maldini và Mauro Tassotti, tạo nên bộ tứ hậu vệ huyền thoại của lịch sử Serie… |
đã trở thành đội trưởng. Cannavaro đã dẫn dắt đội tuyển quốc gia chiến thắng tại World Cup 2006, và trong năm 2009 đã vượt qua Paolo Maldini là cầu thủ… |
AC Milan (thể loại Câu lạc bộ bóng đá thành lập năm 1899) áo A.C. Milan nhiều lần nhất là Paolo Maldini với 902 trận chính thức trong 25 mùa giải từ 1984 đến 2009, sau Maldini lần lượt là Franco Baresi (719 trận… |
để đội tuyển quốc gia Ý vô địch FIFA World Cup 2006. Cesare Maldini là huấn luyện viên thành công nhất của đội U-21 Ý. Ông dẫn dắt đội từ năm 1986 đến 1996… |
Real Madrid thua Chelsea. Anh giữ kỷ lục này cùng với Paolo Maldini của Milan , người có thành tích kém hơn 5–3. Đồng đội huyền thoại của Gento tại Real… |
Carlo Ancelotti (đề mục Thành tích) Những đồng đội của ông trong giai đoạn này có rất nhiều hảo thủ như Paolo Maldini, Franco Baresi, Mauro Tassotti và Alessandro Costacurta ở hàng hậu vệ;… |
Serie A (đề mục Theo thành phố) thức giành được với mười tám danh hiệu. Inter, sau thành tích của họ trong mùa giải 2009–10, đã trở thành đội bóng Ý đầu tiên đạt được cú ăn ba trong một… |
2–1 trên sân khách trước Lokomotiv Moskva, anh đã cân bằng với Paolo Maldini, trở thành cầu thủ ra sân nhiều thứ hai trong các giải đấu cấp câu lạc bộ… |
vai trò 1 phần của bộ "Tứ Vệ" nổi tiếng của lịch sử bóng đá bên cạnh Paolo Maldini, Franco Baresi, Alessandro Costacurta dưới thời huấn luyện viên Arrigo… |
Được hình thành bởi các nhà văn thể thao Gabriel Hanot và Jacques Ferran, giải thưởng Ballon d'Or vinh danh cầu thủ nam được coi là có thành tích tốt nhất… |
League, đá trận tranh siêu cúp Italia Sau khi Baresi giải nghệ thì Paolo Maldini trở thành đội trưởng tiếp theo của đội bóng. Trên thị trường chuyển nhượng… |
đến năm 1974. Ở đội tuyển Ý, với 112 lần khoác áo, ông chỉ đứng sau Paolo Maldini về số trận thi đấu cho đội tuyển quốc gia. Sau khi giải nghệ cầu thủ… |
nói rằng đó là Maradona, và đồng đội Milan của ông, Paolo Maldini, cũng có cùng quan điểm. Maldini đã coi Maradona và Ronaldo là những cầu thủ hay nhất… |
người đàn ông trưởng thành mờ mịt. " —Rob Smyth, nhà báo của tờ The Guardian. Sau hai mùa giải thi đấu cho Inter, hậu vệ Paolo Maldini của A. C. Milan coi… |
trong một trận chung kết Champions League, chỉ chậm hơn nỗ lực của Paolo Maldini cho A.C. Milan trong trận chung kết năm 2005. Vào tháng 9 năm 2019,… |
Roberto Carlos (đề mục Thành tích) 125 cầu thủ vĩ đại nhất bóng đá thế giới. ^ Những người còn lại là Paolo Maldini, Raúl, Oliver Kahn, David Beckham và Ryan Giggs. ^ ESPNsoccernet.fr… |
Sanchís Hontiyuelo (1998 và 2000), both for Real Madrid Cesare Maldini (1963) and Paolo Maldini (1989, 1990, 1994, 2003 và 2007), both for Milan Carles Busquets… |
riêng Franco Baresi, Paolo Maldini và vua phá lưới Salvatore Schillaci có tên trong đội hình tiêu biểu của giải đấu. Baresi trở thành đội trưởng của Đoàn… |
sân tại World Cup, thành tích cao thứ hai ngang với Paolo Maldini của Ý và chỉ thua người đồng hương Lothar Matthäus với thành tích 25 trận. Tuy nhiên… |