Kết quả tìm kiếm Sự nghiệp Twice Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sự+nghiệp+Twice", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Twice (Tiếng Hàn: 트와이스; Romaja: Teuwaiseu; tiếng Nhật: トゥワイス, Hepburn: To~uwaisu; thường được viết cách điệu là TWICE) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được… |
và EXID đã giúp đẩy mạnh sự thay đổi này cho thế hệ thứ ba với các nhóm nhạc ra mắt kể từ năm 2012 trở đi như Blackpink, Twice, Red Velvet, GFriend, Mamamoo… |
Minatozaki Sana (thể loại Thành viên của Twice) người Nhật Bản. Cô được biết đến là thành viên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc TWICE cùng với nhóm nhỏ MISAMO do công ty JYP Entertainment thành lập và quản… |
Chu Tử Du (thể loại Thành viên của Twice) Art School ở Seoul vào năm 2016 và tốt nghiệp vào năm 2019. Tzuyu được bình chọn là thành viên xinh nhất nhóm Twice. Cô có khả năng chơi đàn tranh và bắn… |
Myoui Mina (thể loại Thành viên của Twice) người Nhật Bản, thành viên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc TWICE cùng với nhóm nhỏ (sub-unit) của TWICE là MISAMO do công ty giải trí JYP Entertainment thành… |
Park Ji-hyo (đổi hướng từ Jihyo (Twice)) một nữ ca sĩ người Hàn Quốc, trưởng nhóm và giọng ca chính của nhóm nhạc Twice do công ty JYP Entertainment thành lập và quản lý. Jihyo sinh ngày 1 tháng… |
Nayeon (thể loại Thành viên của Twice) hình sống còn Sixteen vào năm 2015, cô trở thành thành viên của nhóm nhạc Twice thuộc quyền quản lý của JYP Entertainment. Trong vòng hai năm liên tiếp… |
phận khác nhau trên toàn thế giới. Các nghệ sĩ hiện tại bao gồm 2PM, Day6, TWICE, Boy Story, Stray Kids, ITZY, NiziU, Xdinary Heroes, NMIXX và VCHA, và các… |
Cristiano Ronaldo (đề mục Sự nghiệp câu lạc bộ) vàng và 4 Chiếc giày vàng châu Âu. Anh đã giành được 33 danh hiệu trong sự nghiệp của mình, bao gồm 7 chức vô địch quốc gia, 5 UEFA Champions League, 1… |
Hệ Mặt Trời (đề mục Sự hình thành và tiến hóa) tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2009. ^ “New study reveals twice as many asteroids as previously believed”. ESA. 2002. Lưu trữ bản gốc ngày… |
sitcom Kimchi Cheese Smile. Anh được biết đến với các tác phẩm như Bầu Sô Tập Sự, Mặt Trăng Ôm Mặt Trời, Vì Sao Đưa Anh Tới, Điên Thì Có Sao, Nữ Hoàng Nuớc… |
Son Chae-young (thể loại Thành viên của Twice) một nữ ca sĩ thần tượng và rapper người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc Twice do JYP Entertainment tuyển chọn thông qua chương trình thực tế SIXTEEN vào… |
Deborah (ngày 22 tháng 5 năm 2007). “Australia's carbon dioxide emissions twice world rate”. The Sydney Morning Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3… |
“From 2017, Bitcoin And Other Digital Currency Will No Longer Be Taxed Twice In Australia”. ^ “Russian National And Bitcoin Exchange Charged In 21-Count… |
Lionel Messi (đề mục Sự nghiệp câu lạc bộ) Team vào năm 2020. Cho đến năm 2021, anh đã cống hiến toàn bộ sự nghiệp chuyên nghiệp của mình cho Barcelona, tại đây anh đã giành được kỷ lục 34 danh… |
Kim Da-hyun (thể loại Thành viên của Twice) vũ công người Hàn Quốc. Cô được biết đến là thành viên của nhóm nhạc nữ Twice thông qua chương trình truyền hình thực tế Sixteen do công ty JYP Entertainment… |
nhất năm của FIFA và giành được hai giải Quả bóng vàng. Ronaldo bắt đầu sự nghiệp cầu thủ tại Cruzeiro và chuyển đến PSV vào năm 1994. Anh gia nhập Barcelona… |
đuổi sự nghiệp ca hát. V sau cùng trở thành một thực tập sinh sau khi vượt qua buổi thử giọng của Big Hit Entertainment ở Daegu. Sau khi tốt nghiệp Trường… |
Châu Nam Cực (thể loại Khu phi quân sự) interesting people"). Interview with Father Vladimir Petrakov, a priest who twice spent a year at the station. ^ Headland, Robert (1984). The Island of South… |
Yoo Jeong-yeon (thể loại Thành viên của Twice) danh Jeongyeon (Tiếng Hàn: 정연), là ca sĩ người Hàn Quốc. Là thành viên của Twice, nhóm nhạc nữ Hàn Quốc do JYP Entertainment thành lập. Jeong-yeon sinh ngày… |