Kết quả tìm kiếm Sergio Agüero Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sergio+Agüero", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sergio Leonel Agüero del Castillo (sinh ngày 2 tháng 6 năm 1988), còn được gọi là Kun Agüero, là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Argentina… |
Park Rangers. Với bàn thắng ấn định tỷ số 3-2 ở phút bù giờ cuối cùng, Sergio Agüero đã đưa Manchester City trở thành nhà vô địch giải Ngoại hạng Anh mùa… |
cho İlkay Gündoğan ở phút thứ 83. Foden vào sân thay người muộn cho Sergio Agüero trong trận chung kết Cúp EFL 2017 vào ngày 25 tháng 2 năm 2018, giúp… |
thắng trong thời gian bù giờ, với bàn ấn định tỷ số 3-2 do công của Sergio Agüero, để giành chức vô địch bóng đá Anh sau 44 năm chờ đợi, kể từ mùa giải… |
chơi cho CLB trong hai mùa giải và nửa đầu mùa giải giữa 2009 và 2011. Sergio Agüero đã lập kỷ lục ghi bàn cho Manchester City trên tất cả các đấu trường… |
Shearer 5 (42 trận) (Blackburn Rovers, 1995–96) Ghi nhiều hat trick nhất: Sergio Agüero 12 Ghi nhiều bàn trong một trận nhất: 5, đồng kỷ lục: Andrew Cole (cho… |
vệ Bồ Đào Nha Costinha và Maniche, cũng như tiền đạo người Argentina Sergio Agüero. Vào tháng 7 năm 2007, Fernando Torres đã rời câu lạc bộ Liverpool với giá 26… |
mùa giải với danh hiệu Chiếc giày vàng Premier League, nhiều hơn cả Sergio Agüero và Jamie Vardy với 25 bàn. Anh có tên trong Đội hình xuất sắc nhất năm… |
Sergio Fabian Ezequiel Agüero (sinh ngày 7 tháng 4 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Sri… |
thủ hàng đầu của Argentina đã vượt qua hàng ngũ các đội trẻ, bao gồm Sergio Agüero, Pablo Aimar, Nicolás Burdisso, Esteban Cambiasso, Ángel Di María, Ramón… |
thủ vô địch nhiều nhất: 5 lần Ian Rush (Liverpool, 1981–1984, 1995) Sergio Agüero, Fernandinho và David Silva (Manchester City, 2014, 2016, 2018–2020)… |
nước này bao gồm Juan Román Riquelme, Gabriel Batistuta, Mario Kempes, Sergio Agüero, Claudio Caniggia, Ricardo Bochini và Ariel Ortega. Lấy cảm hứng từ… |
Argentina thứ năm (sau Hernan Crespo năm 2002, Lionel Messi trong sáu lần, Sergio Agüero năm 2019 và Ezequiel Lavezzi năm 2013) ghi bàn trong bốn trận liên tiếp… |
giới lần thứ 6 của Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Argentina. Cầu thủ Sergio Agüero đã giành được danh hiệu Vua phá lưới với 6 bàn thắng cùng với danh hiệu… |
lần: Fernando Brassard (1989 và 1991) João Vieira Pinto (1989 và 1991) Sergio Agüero (2005 và 2007) Trận đấu có tỷ số có cách biệt lớn nhất 12 bàn ( Na Uy… |
Kyle Walker và Mahrez. Trong trận lượt về tại Sân vận động Pirelli, Sergio Agüero đã ghi bàn thắng đầu tiên của giải đấu giúp Manchester City giành chiến… |
đại nhất ở Premier League lịch sử.[3] [4] [5] Vào ngày 1 tháng 11, Sergio Agüero ghi bàn thắng thứ 178 của mình trong chiến thắng 4-2 tại Champions League… |
Harry Kane. Chiếc giày vàng của Giải Ngoại hạng Anh mùa giải 2014-15: Sergio Agüero (26 bàn). Găng tay vàng của Giải Ngoại hạng Anh mùa giải 2014-15: Joe… |
League, el proyecto de Piqué que "quiere cambiar el fútbol", con Casillas y Agüero”. La Vanguardia (bằng tiếng Spanish). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2022… |
ghi bàn gỡ hòa vào lưới Queens Park Rangers ở phút thứ 92, trước khi Sergio Agüero mang về bàn thắng cho City chỉ còn vài giây nữa, giúp đội giành chiến… |