Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15

Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2014–15 là mùa thứ 23 giải bóng đá cao nhất nước Anh được tổ chức kể khi đổi tên thành giải Ngoại hạng kể từ năm 1992.

Lịch thi đấu mùa giải được công bố vào ngày 18 tháng 6 năm 2014. Mùa giải sẽ được tổ chức theo thể thức vòng tròn 2 lượt bắt đầu từ ngày 16 tháng 8 năm 2014 và kết thúc vào ngày 24 tháng 5 năm 2015.

Premier League
Mùa giải2014–15
Thời gian16 tháng 8 năm 2014 – 24 tháng 5 năm 2015
Vô địchChelsea
Lần thứ 4 tại Premier League
Xuống hạngHull City
Burnley
Queens Park Rangers
UEFA Champions League 2015-16Chelsea
Manchester City
Arsenal
Manchester United
Europa League 2015-16Tottenham Hotspur
Liverpool
Số trận đấu380
Số bàn thắng975 (2,57 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiSergio Agüero (26 bàn thắng)
Thủ môn xuất sắc nhấtJoe Hart (14 trận giữ sạch lưới)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Southampton 8–0 Sunderland
(Ngày 18 tháng 10 năm 2014)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Swansea City 0–5 Chelsea
(Ngày 17 tháng 1 năm 2015)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtEverton 3–6 Chelsea
(Ngày 30 tháng 8 năm 2014)
Chuỗi thắng dài nhất8 trận
Arsenal
Chuỗi bất bại dài nhất16 trận
Chelsea
Chuỗi không
thắng dài nhất
13 trận
Leicester City
Chuỗi thua dài nhất8 trận
Newcastle United
Trận có nhiều khán giả nhất75.454
Manchester United 0–1 West Bromwich Albion
(Ngày 2 tháng 5 năm 2015)
Trận có ít khán giả nhất16.163
Queens Park Rangers 2–2 Stoke City
(Ngày 20 tháng 9 năm 2014)
Số khán giả trung bình36.175
Thống kê tính đến Ngày 24 tháng 5 năm 2015.

Manchester City là đương kim vô địch của giải đấu. Mùa giải gồm 20 đội bóng tham dự, bao gồm 17 đội bóng tham dự mùa giải trước, cộng thêm 3 đội lên hạng từ giải Hạng nhất Anh là: Leicester City F.C., Burnley F.C.Queens Park Rangers F.C..

Vào ngày 3 tháng 5 năm 2015, Chelsea đã giành chức vô địch trước 3 vòng đấu sau khi giành chiến thắng 1–0 trên sân nhà trước Crystal Palace. Đây là danh hiệu đầu tiên của họ kể từ khi giải đấu năm 2010, danh hiệu thứ tư tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh và danh hiệu thứ năm Giải bóng đá Anh nói chung.

Đội bóng Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15

Có tổng cộng 20 đội bóng sẽ thi đấu, trong đó có 17 đội từ mùa giải 2013–14 và 3 đội từ Hạng nhất Anh. Vào ngày 5 tháng 4 năm 2014, Leicester City giành quyền thăng hạng từ giải Football League Championship sau 10 năm vắng bóng Premier League. Họ vô địch sau khi hạ Bolton Wanderers vào ngày 22 tháng 4 năm 2014. Ngày 21 tháng 4 năm 2014, Burnley giành quyền thăng hạng Premier League với vị trí thứ 2 sau khi đánh bại Wigan Athletic. Ngày 24 tháng 5 năm 2014, Queens Park Rangers giành quyền thăng hạng cuối cùng sau khi chiến thắng 1-0 trong trận đấu loại trực tiếp bởi Derby County tại Sân vận động Wembley tại London. Ba đội lên hạng sẽ thay cho 3 đội xuống hạng là Leicester City, BurnleyQueens Park Rangers.

Sân vận động

Ghi chú: Xếp theo thứ tự bảng chữ cái

Đội Sân vận động Sức chứa
Arsenal Emirates 60.272
Aston Villa Villa Park 42.682
Burnley Turf Moor 21.401
Chelsea Stamford Bridge 41.798
Crystal Palace Selhurst Park 25.747
Everton Goodison Park 39.571
Hull City KC 25.400
Leicester City King Power 32.312
Liverpool Anfield 45.276
Manchester City Etihad 46.708
Manchester United Old Trafford 75.635
Newcastle United St James' Park 52.405
Queens Park Rangers Loftus Road 18.000
Southampton St Mary 32.505
Stoke City Britannia 27.740
Sunderland Ánh sáng 48.707
Swansea City Liberty 20.827
Tottenham Hotspur White Hart Lane 36.284
West Bromwich Albion The Hawthorns 26.445
West Ham United Boleyn Ground 35.245

Vị trí

Huấn luyện viên và nhà tài trợ

Đội bóng Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15 Huấn luyện viên1 Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ áo đấu
Arsenal Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Arsène Wenger Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Mikel Arteta Puma Fly Emirates
Aston Villa Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Tim Sherwood Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Fabian Delph Macron Dafabet
Burnley Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Sean Dyche Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Jason Shackell Puma fun88
Chelsea Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  José Mourinho Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  John Terry Adidas Samsung
Crystal Palace Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Alan Pardew Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Mile Jedinak Macron Neteller
Everton Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Roberto Martínez Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Phil Jagielka Umbro Chang
Hull City Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Steve Bruce Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Curtis Davies Umbro 12BET
Leicester City Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Nigel Pearson Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Wes Morgan Puma King Power
Liverpool Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Brendan Rodgers Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Steven Gerrard Warrior Standard Chartered
Manchester City Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Manuel Pellegrini Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Vincent Kompany Nike Etihad Airways
Manchester United Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Louis van Gaal Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Wayne Rooney Nike Chevrolet
Newcastle United Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  John Carver Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Fabricio Coloccini Puma Wonga
Queens Park Rangers Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Chris Ramsey Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Clint Hill Nike AirAsia
Southampton Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Ronald Koeman Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  José Fonte Made by club Veho
Stoke City Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Mark Hughes Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Ryan Shawcross Warrior Bet365
Sunderland Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Dick Advocaat Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  John O'Shea Adidas BFS Group
Swansea City Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Garry Monk Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Ashley Williams Adidas GWFX
Tottenham Hotspur Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Mauricio Pochettino Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Younès Kaboul Under Armour AIA
West Bromwich Albion Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Tony Pulis Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Darren Fletcher Adidas Intuit QuickBooks
West Ham United Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Sam Allardyce Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Kevin Nolan Adidas Betway

Thay đổi nhà quản lý

Đội bóng Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15 Huấn luyện viên cũ Nguyên nhân Ngày rời đi Vị trí bảng xếp hạng Huấn luyện viên mới Ngày tiếp nhận
West Bromwich Albion Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Pepe Mel Thỏa thuận ngày 12 tháng 5 năm 2014 Trước mùa giải Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Alan Irvine ngày 14 tháng 6 năm 2014
Tottenham Hotspur Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Tim Sherwood Sa thải ngày 13 tháng 5 năm 2014 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Mauricio Pochettino ngày 27 tháng 5 năm 2014
Southampton Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Mauricio Pochettino Chuyển đến Tottenham ngày 27 tháng 5 năm 2014 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Ronald Koeman ngày 16 tháng 6 năm 2014
Crystal Palace Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Tony Pulis Thỏa thuận ngày 14 tháng 8 năm 2014 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Neil Warnock ngày 27 tháng 8 năm 2014
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Neil Warnock Sa thải ngày 27 tháng 12 năm 2014 18th Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Alan Pardew ngày 2 tháng 1 năm 2015
West Bromwich Albion Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Alan Irvine ngày 29 tháng 12 năm 2014 16th Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Tony Pulis ngày 1 tháng 1 năm 2015
Newcastle United Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Alan Pardew Chuyển đến Crystal Palace ngày 2 tháng 1 năm 2015 10th Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  John Carver ngày 26 tháng 1 năm 2015
Queens Park Rangers Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Harry Redknapp Từ chức ngày 3 tháng 2 năm 2015 19th Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Chris Ramsey ngày 12 tháng 2 năm 2015
Aston Villa Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Paul Lambert Sa thải ngày 11 tháng 2 năm 2015 18th Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Tim Sherwood ngày 14 tháng 2 năm 2015
Sunderland Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Gus Poyet ngày 16 tháng 3 năm 2015 17th Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Dick Advocaat ngày 17 tháng 3 năm 2015

Bảng xếp hạng Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 Chelsea 38 26 9 3 73 32 +41 87 Vòng bảng UEFA Champions League 2015-16
2 Manchester City 38 24 7 7 83 38 +45 79
3 Arsenal 38 22 9 7 71 36 +35 75
4 Manchester United 38 20 10 8 62 37 +25 70 Vòng Play-off UEFA Champions League 2015-16
5 Tottenham Hotspur 38 19 7 12 58 53 +5 64 Vòng bảng UEFA Europa League 2015-16
6 Liverpool 38 18 8 12 52 48 +4 62
7 Southampton 38 18 6 14 54 33 +21 60 Vòng Play-off UEFA Europa League 2015-16
8 Bản mẫu:Fb team Swansea City 38 16 8 14 46 49 −3 56
9 Stoke City 38 14 9 15 48 48 0 51
10 Crystal Palace 38 13 9 16 47 51 −4 48
11 Everton 38 12 11 15 48 50 −2 47
12 West Ham United 38 12 11 15 44 47 −3 47
13 West Bromwich Albion 38 11 11 16 38 51 −13 44
14 Leicester City 38 11 8 19 46 55 −9 41
15 Newcastle United 38 10 9 19 40 63 −23 39
16 Sunderland 38 7 17 14 31 53 −22 38
17 Aston Villa 38 10 8 20 31 57 −26 38
18 Hull City 38 8 11 19 33 51 −18 35 Xuống hạng tại Giải bóng đá Hạng nhất Anh 2015-16
19 Burnley 38 7 12 19 28 53 −25 33
20 Queens Park Rangers 38 8 6 24 42 73 −31 30

Cập nhật đến 24 tháng 5 năm 2015
Nguồn: Barclays Premier League Official League Table
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Kết quả Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15

S.nhà ╲ S.khách ARS AST BUR CHE CPA EVE HUL LEI LIV MCI MUN NEW QPR SOT STO SUN Bản mẫu:Fb team Swansea City TOT WBA WHA
Arsenal

5–0

3–0

0–0

2–1

2–0

2–2

2–1

4–1

2–2

1–2

4–1

2–1

1–0

3–0

0–0

0–1

1–1

4–1

3–0

Aston Villa

0–3

0–1

1–2

0–0

3–2

2–1

2–1

0–2

0–2

1–1

0–0

3–3

1–1

1–2

0–0

0–1

1–2

2–1

1–0

Burnley

0–1

1–1

1–3

2–3

1–3

1–0

0–1

0–1

1–0

0–0

1–1

2–1

1–0

0–0

0–0

0–1

0–0

2–2

1–3

Chelsea

2–0

3–0

1–1

1–0

1–0

2–0

2–0

1–1

1–1

1–0

2–0

2–1

1–1

2–1

3–1

4–2

3–0

2–0

2–0

Crystal Palace

1–2

0–1

0–0

1–2

0–1

0–2

2–0

3–1

2–1

1–2

1–1

3–1

1–3

1–1

1–3

1–0

2–1

0–2

1–3

Everton

2–2

3–0

1–0

3–6

2–3

1–1

2–2

0–0

1–1

3–0

3–0

3–1

1–0

0–1

0–2

0–0

0–1

0–0

2–1

Hull City

1–3

2–0

0–1

2–3

2–0

2–0

0–1

1–0

2–4

0–0

0–3

2–1

0–1

1–1

1–1

0–1

1–2

0–0

2–2

Leicester City

1–1

1–0

2–2

1–3

0–1

2–2

0–0

1–3

0–1

5–3

3–0

5–1

2–0

0–1

0–0

2–0

1–2

0–1

2–1

Liverpool

2–2

0–1

2–0

1–2

1–3

1–1

0–0

2–2

2–1

1–2

2–0

2–1

2–1

1–0

0–0

4–1

3–2

2–1

2–0

Manchester City

0–2

3–2

2–2

1–1

3–0

1–0

1–1

2–0

3–1

1–0

5–0

6–0

2–0

0–1

3–2

2–1

4–1

3–0

2–0

Manchester United

1–1

3–1

3–1

1–1

1–0

2–1

3–0

3–1

3–0

4–2

3–1

4–0

0–1

2–1

2–0

1–2

3–0

0–1

2–1

Newcastle United

1–2

1–0

3–3

2–1

3–3

3–2

2–2

1–0

1–0

0–2

0–1

1–0

1–2

1–1

0–1

2–3

1–3

1–1

2–0

Queens Park Rangers

1–2

2–0

2–0

0–1

0–0

1–2

0–1

3–2

2–3

2–2

0–2

2–1

0–1

2–2

1–0

1–1

1–2

3–2

0–0

Southampton

2–0

6–1

2–0

1–1

1–0

3–0

2–0

2–0

0–2

0–3

1–2

4–0

2–1

1–0

8–0

0–1

2–2

0–0

0–0

Stoke City

3–2

0–1

1–2

0–2

1–2

2–0

1–0

0–1

6–1

1–4

1–1

1–0

3–1

2–1

1–1

2–1

3–0

2–0

2–2

Sunderland

0–2

0–4

2–0

0–0

1–4

1–1

1–3

0–0

0–1

1–4

1–1

1–0

0–2

2–1

3–1

0–0

2–2

0–0

1–1

Bản mẫu:Fb team Swansea City

2–1

1–0

1–0

0–5

1–1

1–1

3–1

2–0

0–1

2–4

2–1

2–2

2–0

0–1

2–0

1–1

1–2

3–0

1–1

Tottenham Hotspur

2–1

0–1

2–1

5–3

0–0

2–1

2–0

4–3

0–3

0–1

0–0

1–2

4–0

1–0

1–2

2–1

3–2

0–1

2–2

West Bromwich Albion

0–1

1–0

4–0

3–0

2–2

0–2

1–0

2–3

0–0

1–3

2–2

0–2

1–4

1–0

1–0

2–2

2–0

0–3

1–2

West Ham United

1–2

0–0

1–0

0–1

1–3

1–2

3–0

2–0

3–1

2–1

1–1

1–0

2–0

1–3

1–1

1–0

3–1

0–1

1–1

Cập nhật lần cuối: ngày 24 tháng 5 năm 2015.
Nguồn: Barclays Premier League football scores & results
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Thống kê toàn mùa giải Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15

Ghi bàn

Tốp ghi bàn

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Sergio Agüero Manchester City 5
2 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Harry Kane Tottenham Hotspur 10
3 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Diego Costa Chelsea 15
4 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Charlie Austin Queens Park Rangers 20
5 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Alexis Sánchez Arsenal 25
6 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Saido Berahino West Bromwich Albion
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Olivier Giroud Arsenal
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Eden Hazard Chelsea
9 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Christian Benteke Aston Villa 13
10 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Graziano Pellè Southampton 12
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Wayne Rooney Manchester United
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  David Silva Manchester City

Ghi ba bàn thắng

Cầu thủ Đội bóng Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15 Đối thủ Tỷ số Ngày
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Costa, DiegoDiego Costa Chelsea Swansea City 4–2 13 tháng 9 năm 2014
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Agüero, SergioSergio Agüero Manchester City Tottenham Hotspur 4–1 18 tháng 10 năm 2014
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Austin, CharlieCharlie Austin Queens Park Rangers West Bromwich Albion 3–2 20 tháng 12 năm 2014
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Walters, JonathanJonathan Walters Stoke City Queens Park Rangers 3–1 31 tháng 1 năm 2015
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Kane, HarryHarry Kane Tottenham Hotspur Leicester City 4–3 21 tháng 3 năm 2015
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Benteke, ChristianChristian Benteke Aston Villa Queens Park Rangers 3–3 7 tháng 4 năm 2015
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Bolasie, YannickYannick Bolasie Crystal Palace Sunderland 4–1 11 tháng 4 năm 2015
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Agüero, SergioSergio Agüero Manchester City Queens Park Rangers 6–0 10 tháng 5 năm 2015
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Mané, SadioSadio Mané Southampton Aston Villa 6–1 16 tháng 5 năm 2015
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Walcott, TheoTheo Walcott Arsenal West Bromwich Albion 4–1 24 tháng 5 năm 2015

Giữ sạch lưới

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Giữ
sạch lưới
1 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Joe Hart Manchester City 14
2 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Łukasz Fabiański Swansea City 13
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Fraser Forster Southampton
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Simon Mignolet Liverpool
5 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Thibaut Courtois Chelsea 12
6 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Ben Foster West Bromwich Albion 11
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Costel Pantilimon Sunderland
8 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  David de Gea Manchester United 10
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Tom Heaton Burnley
10 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Brad Guzan Aston Villa 9

Kỷ luật

Cầu thủ

  • Thẻ vàng nhiều nhất: 14
    • Lee Cattermole (Sunderland)
  • Thẻ đỏ nhiều nhất: 2

Câu lạc bộ

  • Thẻ vàng nhiều nhất: 94
    • Sunderland
  • Thẻ đỏ nhiều nhất: 7
    • Aston Villa
    • Newcastle United

Giải thưởng Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15

Giải thưởng Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15 hàng tháng

Tháng Huấn luyện viên của tháng Cầu thủ của tháng Tài liệu tham khảo
Huấn luyện viên Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ
Tháng 8 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Garry Monk Swansea City Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Diego Costa Chelsea
Tháng 9 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Ronald Koeman Southampton Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Graziano Pellè Southampton
Tháng 10 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Sam Allardyce West Ham United Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Diafra Sakho West Ham United
Tháng 11 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Alan Pardew Newcastle United Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Sergio Agüero Manchester City
Tháng 12 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Manuel Pellegrini Manchester City Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Charlie Austin Queens Park Rangers
Tháng 1 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Ronald Koeman Southampton Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Harry Kane Tottenham Hotspur
Tháng 2 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Tony Pulis West Bromwich Albion Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Harry Kane Tottenham Hotspur
Tháng 3 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Arsène Wenger Arsenal Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Olivier Giroud Arsenal
Tháng 4 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Nigel Pearson Leicester City Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15  Christian Benteke Aston Villa

Giải thưởng Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15 thường niên

  • Huấn luyện viên xuất sắc nhất mùa giải: José Mourinho.
  • Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải: Eden Hazard.
  • Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải do hiệp hội PFA bình chọn: Eden Hazard.

Đội hình xuất sắc nhất mùa giải của PFA

Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15 

Đội hình xuất sắc nhất mùa giải của PFA

Đội hình xuất sắc nhất mùa giải của PFA:

Khán giả trung bình Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15

Câu lạc bộ Khán giả trung bình Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15
Manchester United 75,335
Arsenal 59,992
Newcastle United 50,359
Manchester City 45,365
Liverpool 44,659
Sunderland 43,157
Chelsea 41,546
Everton 38,406
Tottenham Hotspur 35,728
West Ham United 34,846
Aston Villa 34,133
Leicester City 31,693
Southampton 30,741
Stoke City 27,081
West Bromwich Albion 25,064
Crystal Palace 24,421
Hull City 23,557
Swansea City 20,555
Burnley 19,131
Queens Park Rangers 17,809

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Đội bóng Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15Bảng xếp hạng Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15Kết quả Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15Thống kê toàn mùa giải Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15Giải thưởng Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15Khán giả trung bình Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–15Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Anh 2014–1516 tháng 818 tháng 619922014201524 tháng 5AnhGiải Ngoại hạng Anh

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

AnhVõ Văn ThưởngSơn Tùng M-TPTôi thấy hoa vàng trên cỏ xanhSinh sản vô tínhDanh sách vườn quốc gia tại Việt NamQuảng NgãiMặt TrăngNguyễn BínhGoogleThiago SilvaDanh sách nhà vô địch bóng đá AnhDanh sách thành viên của SNH48Đà NẵngĐịa lý Việt NamKhổng TửDanh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions LeagueNgũ hànhBình ĐịnhGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018Thế vận hội Mùa hè 2024VirusHệ sinh tháiSa PaNguyễn Xuân ThắngTriệu Lộ TưThú mỏ vịtRunning Man (chương trình truyền hình)Landmark 81Thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)Châu ÂuIsaac NewtonBà TriệuGia LaiViệt MinhFacebookTrần Quốc ToảnCleopatra VIILiên minh châu ÂuTrần Sỹ ThanhCộng hòa Nam PhiNapoléon BonaparteUkrainaBánh mì Việt NamLâm ĐồngMười hai con giápĐinh Tiến DũngTitanic (phim 1997)Hồ Xuân HươngVachirawit Chiva-areeCục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ caoTikTokKu Klux KlanNATOVăn LangNinh ThuậnNguyễn Tân CươngWilliam ShakespearePiTrần Quý ThanhNguyễn Phú TrọngBan Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực Đảng Cộng sản Việt NamHứa Quang HánNguyễn Bỉnh KhiêmCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Danh sách quốc gia theo dân sốChiến tranh LạnhBan Nội chính Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamTrần Hưng ĐạoQuân khu 2, Quân đội nhân dân Việt NamAcid acetic!!Nghệ AnNgày Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nướcNguyễn Hòa BìnhNam CaoMai vàngĐào, phở và piano🡆 More