Kết quả tìm kiếm Quốc dân Cách mệnh quân Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quốc+dân+Cách+mệnh+quân", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Quốc dân Cách mệnh Quân (Tiếng Trung: 國民革命軍), đôi khi gọi tắt là Cách mệnh Quân (革命軍) hay Quốc Quân (國軍), là lực lượng quân sự của Trung Quốc Quốc dân Đảng… |
Hồng quân được biên chế vào Quốc dân Cách mệnh Quân. Một số chỉ huy quân sự của Hồng quân cũng được đồng hóa mang quân hàm của Quốc dân Cách mệnh Quân để… |
thống nhất Trung Quốc dưới quyền Quốc dân Đảng. Chính phủ Quốc dân bổ nhiệm Tưởng Giới Thạch làm tổng tư lệnh của Quốc dân Cách mệnh Quân để tiến hành chiến… |
dân Trung Quốc. Tiền thân của quân đội Đài Loan là Quốc dân Cách mệnh Quân (國民革命軍), lực lượng này đổi tên thành Trung Hoa Dân Quốc Quốc quân vào năm 1947… |
nhân dân Việt Nam. Theo Bộ Quốc phòng Việt Nam, sứ mệnh của quân đội là "vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân". Ngày… |
Chiến tranh Trung–Nhật (thể loại Lịch sử quân đội Trung Hoa Dân Quốc) do Trung Quốc Quốc dân đảng đối lập ở Quảng Châu tiến hành với sự giúp đỡ hạn chế của Liên Xô. Quốc dân Cách mệnh Quân do Trung Hoa Quốc dân Đảng thành… |
người lính cuối cùng của quân đội Trung Hoa Dân Quốc rời khỏi Việt Nam. Các thành viên Việt Nam Quốc dân Đảng và Việt Nam Cách Mệnh Đồng minh Hội mất chỗ… |
Việt Cách mệnh Liên quân" (tức "Liên minh cách mệnh Trung Hoa – An Nam") làm lực lượng quân sự. Được sự hỗ trợ và khuyến khích của Trung Hoa Quốc Dân Đảng… |
Nam Dân chủ Cộng hòa và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam được trích lược từ Chủ nghĩa Tam dân. Trường Quân sự Hoàng Phố. Quốc dân Cách mệnh Quân. Lịch… |
(Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội nắm), một số địa bàn ở Quảng Ninh (do Đại Việt, Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội nắm), ở Đà Lạt (quân Nhật còn kháng… |
Đài Loan (đổi hướng từ Trung Hoa Dân quốc) lập Quốc dân Cách mạng quân vào năm 1924, tiền thân của Quốc quân Trung Hoa Dân Quốc, dù là sau Bắc phạt hay sau khi thực thi hiến pháp thì quân đội và… |
Hà Nam sau khi giao tranh ác liệt với Quốc dân Quân và Quốc dân Cách mệnh Quân. Ở mặt trận phía tây, An quốc quân chiến đấu với lực lượng Sơn Tây dưới… |
Hội Thanh Niên Cách Mạng Việt Nam là một tổ chức của Nguyễn Ái Quốc hoạt động chống lại thực dân Pháp tại Đông Dương và tuyên truyền chủ nghĩa Marx-Lenin… |
Quốc dân Cách mệnh Quân (Tiếng Trung: 國民革命軍; 1925-1947), đôi khi gọi tắt là Cách mệnh Quân (革命軍) hay Quốc Quân (國軍), là lực lượng quân sự của Trung Quốc Quốc… |
Tưởng Giới Thạch (thể loại Nhà cách mạng Trung Quốc) Trung Quốc, Tưởng đã tổ chức quân đội cho Chính phủ Quốc dân Đảng của Tôn và đứng đầu Trường Quân sự Hoàng Phố. Với chức Quốc dân Cách mệnh quân (từ đó… |
Chúng tôi, Quân nhân trong Quân đội nhân dân Việt Nam, lấy danh dự người chiến sĩ cách mạng, xin thề dưới lá cờ vinh quang của Tổ quốc: 1. Hy sinh tất… |
Lộ quân (路軍/路军, tiếng Anh: Route Army) là một hình thức biên chế quân sự của Quốc dân Cách mệnh Quân (Trung Quốc) từ 1929 đến 1937, gồm các quân đoàn… |
Bắc phạt (1926–1928) (thể loại Chủ nghĩa quân phiệt ở Trung Hoa Dân Quốc) một chiến dịch quân sự phát động bởi Quốc dân Cách mệnh Quân thuộc Trung Quốc Quốc Dân Đảng chống lại Chính phủ Bắc Dương và các quân phiệt địa phương… |
Chiến tranh Việt Nam (thể loại Nội chiến cách mạng) đẳng, dân tộc bình đẳng, đảm bảo trật tự của xã hội, an toàn của quốc gia và sinh mệnh tài sản của nhân dân; thực hiện người cày có ruộng một cách có từng… |
lượng giữa Việt Minh với Việt Nam Quốc dân Đảng (Việt Quốc) và Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội (Việt Cách), Chính phủ Cách mạng lâm thời chỉ tồn tại đến… |