Kết quả tìm kiếm Quý Dậu Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quý+Dậu", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Quý Dậu (Tiếng Trung: 癸酉) là kết hợp thứ mười trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Quý (Thủy âm) và địa chi Dậu (gà)… |
nước. Năm trong lịch Gregory ứng với can Quý kết thúc là 3. Ví dụ 1973, 1983, 1993, 2003, 2013, 2023 v.v. Quý Sửu Quý Mão Quý Tỵ Quý Mùi Quý Dậu Quý Hợi… |
Hàn Quốc), Nhật Bản và Việt Nam thì Dậu tương ứng với gà. Trong lịch Gregory, năm Dậu là năm mà chia cho 12 dư 1. Ất Dậu Đinh Dậu Kỷ Dậu Tân Dậu Quý Dậu… |
nên kể như cả ba lần thi ông đều đỗ đầu. Sau khi đỗ đại khoa, năm Quý Dậu (1753), Lê Quý Đôn được bổ làm Thị thư ở Viện Hàn lâm, rồi sung làm Toản tu quốc… |
trai năm tuổi của vợ chồng anh chị Dậu. Nhõng nhẽo và chưa biết nghĩ tới thầy bu (cha mẹ) như cái Tí nhưng rất quý chị. Sau khi cái Tí bị bán, đã nằng… |
Đinh Dậu (Tiếng Trung: 丁酉) là kết hợp thứ 34 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Đinh (Hỏa âm) và địa chi Dậu (Gà)… |
Tân Dậu (Tiếng Trung: 辛酉) là kết hợp thứ 58 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Tân (Kim âm) và địa chi Dậu (gà)… |
Ất Dậu (Tiếng Trung: 乙酉) là kết hợp thứ 22 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Ất (Mộc âm) và địa chi Dậu (Gà). Trong… |
không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại. Thân (15-17 giờ): Lúc khỉ thích hú. Dậu (17-19 giờ): Lúc gà bắt đầu vào chuồng. Tuất (19-21 giờ): Lúc chó trông nhà… |
(chó). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Ất Hợi và sau Quý Dậu. Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Giáp Tuất (lưu ý ngày… |
Kỷ Dậu (Tiếng Trung: 己酉) là kết hợp thứ 46 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Kỷ (Thổ âm) và địa chi Dậu (gà). Trong… |
Thân (Khỉ). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Ất Dậu và sau Quý Mùi. Giữa năm 1764 và 2124, những năm sau đây là năm Giáp Thân (lưu… |
Quý Sửu (Tiếng Trung: 癸丑) là kết hợp thứ 50 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Quý (Thủy âm) và địa chi Sửu (bò/trâu)… |
Quý Mùi (Tiếng Trung: 癸未) là kết hợp thứ 20 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Quý (Thủy âm) và địa chi Mùi (Dê)… |
Quý Mão (Tiếng Trung: 癸卯) là kết hợp thứ 40 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Quý (Thủy âm) và địa chi Mão (Mèo)… |
Kỷ Tỵ (1809), ông được bổ chức Cai bạ (hàm Tứ phẩm) ở Quảng Bình. Năm Quý Dậu (1813), ông được thăng Cần chánh điện học sĩ (chính Tam phẩm) và được cử… |
địa chi Thân (khỉ). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Quý Dậu và sau Tân Mùi. Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Nhâm Thân… |
Quý Hợi (Tiếng Trung: 癸亥) là kết hợp thứ 60 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Quý (Thủy âm) và địa chi Hợi (lợn)… |
gian ông dẫn đầu đoàn sứ bộ [nhà Nguyễn] sang [Trung Quốc] từ đầu năm [Quý Dậu] [1813] đến đầu năm [Giáp Tuất] [1814]. bài thơ chữ Hán do Nguyễn Du sáng… |
Quý Tỵ (Tiếng Trung: 癸巳) là kết hợp thứ 30 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Quý (Thủy âm) và địa chi Tỵ (Rắn)… |