Kết quả tìm kiếm Proton Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Proton” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Xem các nghĩa khác tại proton (định hướng) Proton (ký hiệu p hay p+; tiếng Hy Lạp: πρώτον nghĩa là "đầu tiên"; prô-tông) là 1 loại hạt tổ hợp… |
sau: Proton: là loại hạt mang điện tích +1, có khối lượng bằng 1.67262158 × 10−27 kg (938.278 MeV/c²) và spin +1/2. Trong tiếng Hy Lạp, proton có nghĩa… |
nghĩa là khối lượng nguyên tử), còn được gọi là số nucleon, là tổng số proton và neutron (gọi chung là nucleon) trong một hạt nhân nguyên tử. Nó gần bằng… |
67492716(13)×10−27 kg. Neutron và proton được gọi là nucleon. Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử gồm có các neutron và proton. Số neutron xác định các đồng… |
nguyên tốphosphor (Z = 15), và là ký hiệu cho hạt proton. Trong vật lý hạt, p là ký hiệu cho proton. Trong tin học, Nó giống… |
các proton mang điện tích dương và các neutron trung hòa điện (ngoại trừ trường hợp của nguyên tử Hydrogen, với hạt nhân ổn định chỉ chứa một proton duy… |
hadron như proton và neutron. Ngoài ra, lực mạnh liên kết các neutron và proton này để tạo ra hạt nhân nguyên tử. Phần lớn khối lượng của một proton hoặc neutron… |
động như một acid hoặc một base. acid là chất cho proton (hoặc nhận cặp electron) còn base nhận proton. Cho nên chất lưỡng tính là chất vừa thể hiện tính… |
thường được phiên âm là axít, là một phân tử hoặc ion có khả năng cho 1 proton (tức là ion hydro, H+), được gọi là acid Brønsted–Lowry, hoặc hình thành… |
kê các nguyên tố hóa học thành dạng bảng, dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron và các tính chất hóa học tuần hoàn của… |
cho proton, tức là có thể mất đi một proton để trở thành base liên hợp của nó là A−. Còn base B là chất nhận proton, tức là có thể nhận một proton để trở… |
cho nguyên tố lưu huỳnh (Sulfur Z = 16). Trong vật lý, S là ký hiệu cho proton. Trong tin học, |
biến thể của một nguyên tố hóa học, trong đó hạt nhân nguyên tử có cùng số proton (số đơn vị điện tích hạt nhân) nhưng khác số neutron và do đó có số khối… |
các base Brønsted phản ứng với các proton hòa tan. Ví dụ trong amonia lỏng, NH2- là loại ion cơ bản chấp nhận proton từ NH4+, loại có tính acid trong dung… |
chùm proton), chúng có thể được coi là các proton tự do. Cả proton và neutron đều không phải là hạt cơ bản, cụ thể là ba hạt quark. Một proton bao gồm… |
gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tử, là số lượng proton có trong mỗi hạt nhân. Không giống như các hợp chất hóa học, các nguyên… |
ampe trong vòng 1 giây. 1C=1As{\displaystyle \mathrm {1\,C=1\,A\,s} } Một proton có điện tích bằng 1,60219.10−19 Coulomb, hay +1e. Một electron có điện tích… |
nguyên tử không ổn định mà thừa proton có thể xảy ra β+ phân rã, còn gọi là phân rã positron, hiện tượng mà một proton được chuyển đổi thành một neutron… |
còn "rò rỉ" một lượng nhỏ proton. Các yếu tố khác cũng có thể tác động vào gradient proton làm ti thể "rò rỉ" nhiều proton hơn. Một protein không kết… |