Kết quả tìm kiếm Phân loại khoa học Mèo Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phân+loại+khoa+học+Mèo", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
người ta chỉ cần nêu ra hai bậc phân loại đó là đủ mô tả động vật đó, ví dụ là con mèo là Felis catus. Chi là Felis và loại là Felis catus. Hãy xem xét các… |
của mèo rừng châu Âu (tên khoa học Felis silvestris), và gợi ý tên khoa học mới cho mèo nhà là F. silvestris catus. Năm 2017, Ủy ban phân loại mèo của… |
Trong phân loại sinh học, một lớp là một cấp bậc nằm dưới ngành và trên bộ. Ví dụ Mammalia là một lớp được sử dụng trong phân loại các loài chó, mèo mà ngành… |
đặc trưng để ngụy trang. Họ Mèo bao gồm hai phân họ còn tồn tại là Phân họ Báo Pantherinae và Phân họ Mèo Felinae. Phân họ Báo chỉ gồm 5 loài thuộc chi… |
Proailurinae. Nghiên cứu di truyền học đã cung cấp cơ sở cho sự phân loại chính xác hơn đối với các thành viên còn sinh tồn của họ mèo dựa trên cơ sở gộp nhóm kiểu… |
đen và trắng. Các cá thể mèo tam thể xuất hiện ở nhiều nòi mèo khác nhau, vì vậy "mèo tam thể" chỉ là một cách phân loại mèo dựa trên màu lông chứ đó… |
Phân bộ Dạng mèo (Feliformia hay Feloidea) là một phân bộ trong Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao gồm các thú ăn thịt "dạng mèo" như các loài mèo (lớn và nhỏ)… |
Mèo cá (danh pháp hai phần: Prionailurus viverrinus) là một loài mèo hoang cỡ vừa thuộc chi Prionailurus trong họ Mèo. Mèo cá phân bố ở Nam Á và Đông Nam… |
còn sinh tồn trong bộ Cú được chia thành hai họ là: Họ Cú mèo (Strigidae) gồm các loài cú mèo, cú vọ, dù dì, hù... khoảng 190 loài trong 24 chi. Họ Cú… |
Gấu mèo (danh pháp khoa học: Procyonidae) là một họ Tân Thế giới thuộc Bộ Ăn thịt. Họ này bao gồm gấu mèo, coati, kinkajou, gấu đuôi bờm, mèo gấu, mèo đuôi… |
Mèo đã sống gần gũi với loài người ít nhất 9.500 năm, Cho đến gần đây, mèo được cho rằng đã bị thuần hóa trong thời kỳ Ai Cập cổ đại, nơi chúng được thờ… |
Chi Pseudoscops - cú mèo Jamaica và có thể là Striped Owl thuộc chi Asio Chi Asio - cú lửa, 6-7 loài (tùy thuộc vào việc phân loại Striped Owl vào chi… |
miêu (danh pháp khoa học: Lynx) là một chi chứa 4 loài mèo hoang kích thước trung bình. Do sự lộn xộn đáng kể trong phân loại họ Mèo hiện nay, nên một… |
Phân họ Mèo (Felinae) là một phân họ của Họ Mèo bao gồm những loài mèo có thể làm tiếng rừ rừ nhưng không thể gầm. Hầu hết các loài trong phân bộ này có… |
Mèo rừng là một phức hợp loài gồm hai loài mèo rừng nhỏ, mèo rừng châu Âu (F. silvestris) và mèo rừng châu Phi (Felis lybica), có nguồn gốc từ châu Âu… |
Bộ Ăn thịt (đề mục Phân loại) dữ liệu sinh học phân tử mới về quan hệ di truyền, hiện nay Bộ Ăn Thịt được chia làm 2 phân bộ: Phân bộ Dạng mèo (Feliformia), và Phân bộ Dạng chó (Caniformia)… |
cùng với các họ chồn, gấu mèo và chồn hôi. Theo truyền thống, nó được cho là bao gồm hai phân loài. Tuy nhiên, kết quả phân tích gen chỉ ra rằng có thể… |
Mèo rừng châu Phi (Felis lybica) là một loài mèo rừng. Chúng hình thành và tách biệt khỏi các nòi mèo khác vào khoảng 131.000 năm về trước. Một số cá… |
Gấu trúc lớn (đề mục Phân loại) Hán-Việt: miêu hùng, "gấu mèo"), mặc dù nhiều từ điển ở Đài Loan vẫn dùng "mèo gấu" như tên đúng. Trong nhiều thế kỷ, việc phân loại gấu trúc lớn có nhiều… |
Virus (đổi hướng từ Virus (sinh học)) như chó, mèo hay ngựa, nếu không được tiêm phòng, cũng dễ nhạy cảm với những bệnh virus nghiêm trọng. Bệnh virus parvo ở chó gây ra do một loại virus DNA… |