Kết quả tìm kiếm Nhâm Dần Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nhâm+Dần", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nhâm Dần (Tiếng Trung: 壬寅) là kết hợp thứ 39 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Nhâm (Thủy dương) và địa chi Dần… |
Nhâm Dần cung biến (Tiếng Trung: 壬寅宫变), là một sự kiện vô tiền khoáng hậu trong suốt hơn 5000 năm lịch sử phong kiến Trung Quốc, xảy ra vào ngày 21 tháng 10… |
Nhâm Thìn (Tiếng Trung: 壬辰) là kết hợp thứ 29 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Nhâm (Thủy dương) và địa chi Thìn… |
Trong lịch Gregory, năm Dần là năm mà chia cho 12 dư 6. Giáp Dần Bính Dần Mậu Dần Canh Dần Nhâm Dần Bà chằng Hổ đấu với sư tử Hổ trong văn hóa đại chúng… |
trong lịch Gregory ứng với can Nhâm kết thúc là 2. Ví dụ 1972, 1982, 1992, 2002, 2012, 2022 v.v. Nhâm Tý Nhâm Dần Nhâm Thìn Nhâm Ngọ Nhâm Thân Nhâm Tuất… |
Nhâm Ngọ (Tiếng Trung: 壬午) là kết hợp thứ 19 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Nhâm (Thủy dương) và địa chi Ngọ… |
Canh Dần (Tiếng Trung: 庚寅) là kết hợp thứ 27 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Canh (Kim dương) và địa chi Dần (Hổ)… |
Nhâm Thân (Tiếng Trung: 壬申) là kết hợp thứ chín trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Nhâm (Thủy dương) và địa chi… |
Nhâm Tuất (Tiếng Trung: 壬戌) là kết hợp thứ 59 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Nhâm (Thủy dương) và địa chi Tuất… |
Bính Dần (Tiếng Trung: 丙寅) là kết hợp thứ ba trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Bính (Hỏa dương) và địa chi Dần (hổ)… |
Mậu Dần (Tiếng Trung: 戊寅) là kết hợp thứ 15 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Mậu (Thổ dương) và địa chi Dần (hổ)… |
Giáp Dần (Tiếng Trung: 甲寅) là kết hợp thứ 51 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Giáp (Mộc dương) và địa chi Dần .… |
Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Giáp Thìn và sau Nhâm Dần. Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Quý Mão (lưu ý ngày được… |
Nhâm Tý (Tiếng Trung: 壬子) là kết hợp thứ 49 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Nhâm (Thủy dương) và địa chi Tý (chuột)… |
Tháng giêng (đổi hướng từ Tháng Dần) gọi của tháng, nên trên lịch có các tên tháng như Giáp Dần, Bính Dần, Mậu Dần, Canh Dần, Nhâm Dần tùy theo từng năm. Tuy nhiên, rất khó nhớ cách gọi này… |
(bò/trâu). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Giáp Dần và sau Nhâm Tý. Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Quý Sửu (lưu ý… |
đó có Tào Đoan phi - một phi tần rất được Gia Tĩnh sủng ái. Đây là vụ Nhâm Dần cung biến (壬寅宮變) nổi tiếng trong lịch sử. Từ sau sự kiện cung biến trên… |
Lúc chuột đang hoạt động mạnh. Sửu (1-3 giờ): Lúc trâu/bò chuẩn bị đi cày. Dần (3-5 giờ): Lúc hổ hung hãn nhất. Mão (5-7 giờ): Lúc mèo hoạt động chăm nhất… |
Tân Sửu (1781), ông lại được giữ chức Tổng tài Quốc sử quán. Tháng 9 năm Nhâm Dần (1782), chúa Trịnh Sâm qua đời, Trịnh Cán được nối ngôi chúa. Chỉ vài tháng… |
Tào Đoan phi (đề mục Nhâm Dần cung biến) nhà Minh trong lịch sử Trung Hoa. Tào thị vì có liên đới trong sự kiện Nhâm Dần cung biến nên bị Phương Hoàng hậu cho xử lăng trì ngay sau đó. Đoan phi… |