Kết quả tìm kiếm Ngữ nguyên Đế Quốc Đông La Mã Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ngữ+nguyên+Đế+Quốc+Đông+La+Mã", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đế quốc La Mã hay Đế quốc Rôma (tiếng Latinh: Imperium Romanum [ɪmˈpɛri.ũː roːˈmaːnũː]; tiếng Hy Lạp: Βασιλεία τῶν Ῥωμαίων Basileía tôn Rhōmaíōn) là giai… |
Đế quốc Byzantine, còn được gọi là Đế quốc Đông La Mã, là sự tiếp nối của Đế quốc La Mã ở các tỉnh phía đông trong thời kỳ Hậu Cổ đại và Trung cổ với thủ… |
Đế quốc Tây La Mã là phần đất phía tây của Đế quốc La Mã cổ đại, từ khi Hoàng đế Diocletianus phân chia Đế chế trong năm 285; nửa còn lại của Đế quốc… |
Đế quốc La Mã Thần Thánh (tiếng Latinh: Sacrum Romanum Imperium; tiếng Đức: Heiliges Römisches Reich; tiếng Ý: Sacro Romano Impero; tiếng Anh: Holy Roman… |
chiến và được thay bằng chế độ nguyên thủ (Principate) và giai đoạn Hoàng đế. Đúng lúc mà Cộng hòa La Mã trở thành Đế chế La Mã tùy theo cách hiểu. Các nhà… |
CN, bao gồm các thời kỳ Vương quốc La Mã, Cộng hoà La Mã và Đế quốc La Mã cho tới khi đế quốc Tây La Mã sụp đổ. Thuật ngữ này đôi khi chỉ được sử dụng… |
Nhà Nguyên (tiếng Trung: 元朝, pinyin: Yuán Cháo) hay Đại Nguyên (Tiếng Trung: 大元, pinyin: Dà Yuán) là nhà nước kế tục của Đế quốc Mông Cổ và đánh dấu… |
thành Tây La Mã và Đông La Mã vào năm 395, sự diệt vong của Đế quốc Tây La Mã vào năm 476 và cuối cùng là sự diệt vong của Đế quốc Đông La Mã vào năm 1453… |
năm 1453 khi Đế quốc Đông La Mã sụp đổ) chữ "y" biểu thị nguyên âm /i/. Trong tiếng Latinh chữ "i" (còn được viết là "j") biểu thị hai nguyên âm /ɪ/, /iː/… |
tin Đế quốc Cổng thông tin lịch sử Danh sách các đế quốc Đế quốc thuộc địa Chu kỳ đế quốc Chuyển giao quyền lực Đế quốc La Mã Đế quốc Mông Cổ Đế quốc Anh… |
đế quốc đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử Nhật Bản, Đế quốc Assyria, Đế quốc Trung Quốc, Đế quốc La Mã, Hy Lạp, Đế quốc Đông La Mã, Đế quốc Ba… |
toàn cầu. Đế quốc Anh còn là đế quốc có lãnh thổ lớn nhất trong lịch sử thế giới, do vậy những di sản về văn hóa, ngôn ngữ, luật pháp của Đế quốc Anh được… |
mâu thuẫn giữa họ với Đế quốc Byzantine, từng là một thế lực nổi trội tại khu vực miền đông Địa Trung Hải kể từ thời kỳ La Mã, nhưng vào thế kỷ XI bắt… |
Nhật Bản, tấn công vào Mãn Châu và Hiroshima, Nagasaki bị ném bom nguyên tử thì Đế quốc Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vào ngày 15 tháng 8 năm 1945. Nhật… |
đế La Mã"’ được các nhà sử học về sau dùng để gọi người đứng đầu nhà nước La Mã trong thời kỳ đế quốc. Đế quốc La Mã phát triển từ nền Cộng hòa La Mã… |
Đế hay Thánh Constantinus (đối với các tín hữu Chính thống giáo Đông phương), là hoàng đế La Mã từ năm 306 đến khi mất. Constantinus I là vua La Mã đầu… |
Ông muốn trở thành vua. Người có quyền ban tước hiệu này là Hoàng đế của Đế quốc La Mã Thần thánh đóng đô ở Viên thì lưỡng lự: nếu phong Friedrich làm vua… |
thuật ngữ được các nhà sử học sử dụng để chỉ một danh hiệu nhà cai trị thời Trung Cổ, dành cho những người nhận được danh hiệu Hoàng đế La Mã Thần thánh… |
sách các hoàng đế Đông La Mã, bắt đầu từ khi thành phố Constantinopolis được thành lập vào năm 330 CN đến khi nó thất thủ vào tay Đế quốc Ottoman năm 1453… |
ˈɡurəŋ] ) là đế quốc du mục lớn nhất trong lịch sử, từng tồn tại trong các thế kỷ 13 và 14. Khởi đầu trên vùng thảo nguyên Trung Á, đế quốc cuối cùng đã… |