Hoàng Đế La Mã Thần Thánh

Hoàng đế La Mã Thần thánh (tiếng Latinh: Romanorum Imperator; tiếng Đức: Römisch-deutscher Kaiser hoặc Kaiser des Heiligen Römischen Reiches; tiếng Anh: Holy Roman Emperor) là một thuật ngữ được các nhà sử học sử dụng để chỉ một danh hiệu nhà cai trị thời Trung Cổ, dành cho những người nhận được danh hiệu Hoàng đế La Mã Thần thánh từ Giáo hoàng.

Hoàng đế của người La Mã
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh
Quaternion Eagle
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh
Franz II trong bộ Hoàng phục truyền thống của các Hoàng đế Thánh chế La Mã
Chi tiết
Quân chủ đầu tiênOtto I
Quân chủ cuối cùngFranz II
Thành lập25 tháng 12 800
Bãi bỏ06 tháng 8 năm 1806
Bổ nhiệmGiáo hoàng bổ nhiệm
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh
Huy hiệu của Maximilian II từ 1564 tới 1576. Các hoàng đế sử dụng đại bàng hai đầu làm biểu tượng quyền lực

Người nhận được danh hiệu này cai trị Đế quốc La Mã Thần thánh, một liên minh các vùng lãnh thổ Trung Âu thời kỳ Trung Cổ và Cận đại, bao gồm các Vương quốc ĐứcVương quốc Ý. Đồng thời, họ cũng nhận danh hiệu Quốc vương Đức (King of Germany).

Tước hiệu Hoàng Đế La Mã Thần Thánh

Tước hiệu Hoàng Đế La Mã Thần Thánh Hoàng đế (tiếng Latin:Imperator) mang chức trách quan trọng là người bảo vệ cho Giáo hội Công giáo Rôma. Theo sự tăng lên của quyền lực Giáo hoàng trong suốt thời Trung Cổ, các Giáo hoàng và hoàng đế thường mâu thuẫn với nhau trong việc quản lý giáo hội, điển hình là Tranh cãi Tấn phong ở thế kỷ XI giữa Giáo hoàng Grêgôriô VII với Hoàng đế Heinrich IV.

Sau khi Charlemagne đăng quang Hoàng đế La Mã bởi Giáo hoàng, những người thừa kế ông vẫn duy trì danh hiệu trên cho đến cái chết của Berengar I của Ý năm 924. Danh hiệu bỏ trống đến năm 962 khi Otto I được tấn phong. Otto được xem là Hoàng đế La Mã Thần thánh đầu tiên, bởi dưới triều đại của ông và những người tiếp nối, nhiều vương quốc miền Đông Frank thuộc Đế quốc Carolingian trước kia thống nhất thành Đế quốc La Mã Thần thánh. Các hoàng thân người Đức bầu một trong số họ lên làm vua của người Đức, sau đó người này sẽ được trao vương miện bởi Giáo hoàng. Kể từ sau lần đăng quang của Karl V, tất cả các hoàng đế kế tiếp đều là hoàng đế-được bầu do thiếu sự phong ngôi của Giáo hoàng, nhưng để cho đơn giản trong ngành sử họ vẫn được gọi là "hoàng đế".

Thuật ngữ "thần Thánh" (tiếng Latin:sacrum, tiếng Anh:holy) liên hệ với tên gọi đế quốc được dùng lần đầu tiên năm 1157 dưới thời Hoàng đế Friedrich Barbarossa. Tuy nhiên thực ra, tên gọi chính thức của danh hiệu này là "Hoàng đế August của người La Mã" (tiếng La Tinh: Romanorum Imperator Augustus). Khi Charlemagne đăng quang năm 800, ông được tặng danh hiệu "Đấng August cao quý nhất, thụ phong bởi Chúa, hoàng đế vĩ đại và hòa bình, cai trị Đế quốc La Mã", hàm chứa yếu tố "thần Thánh" và "La Mã" trong đế hiệu. Từ "thần Thánh" chưa bao giờ xuất hiện như một phần tên hiệu trong các văn bản chính thức.

Từ "La Mã" phản ánh một nguyên lý translatio imperii (chuyển tiếp quyền lực đế chế). xem những Hoàng đế La Mã Thần thánh (người Đức) như những người thừa kế danh hiệu Hoàng đế của đế quốc Tây La Mã, một danh hiệu đã bị phế bỏ kệ từ cái chết của Julius Nepos năm 480.

Sự kế vị Hoàng Đế La Mã Thần Thánh

Quá trình kế tục quyền lực của vua chịu sự kiểm soát bởi nhiều nhân tố phức tạp. Việc bầu cử khiến cho vương vị nước Đức chỉ có tính chất thừa kế một phần, không giống như vương vị nước Pháp. Tuy nhiên quyền lực thường nằm trong tay một dòng dõi cho tới khi không có người thừa kế nam nào nữa. Một số học giả cho rằng ý nghĩa của việc bầu cử là giải quyết các bất đồng khi quyền lực của triều đại đó là không rõ ràng, song quá trình ấy thực chất có nghĩa là ứng viên phải tiến hành các nhượng bộ để lôi kéo các "cử tri" đứng về phía mình, điều được gọi là thỏa ước bầu cử (tiếng Đức: Wahlkapitulationen).

Hội đồng bầu cử được thành lập với 7 hoàng thân (3 tổng giám mục và 4 hoàng thân thế tục) bởi Sắc chỉ Vàng (Golden Bull) của Nghị viện Đế chế (Commitium Imperiale) dưới sự chủ trì của hoàng đế Karl IV năm 1356. Nó còn tồn tại tới năm 1648, với sự lắng xuống Chiến tranh Ba mươi năm đòi hỏi thêm một tuyển cử hầu nữa để duy trì sự cân bằng mong manh giữa các nhân tố Công giáo và Kháng Cách trong Đế quốc. Một tuyển cử hầu nữa được thêm vào năm 1690, và toàn thể hội đồng được cải tổ vào năm 1803, chỉ ba năm trước khi sự tan rã của Đế quốc.

Sau năm 1438, các vị vua thường nằm ở nhà Habsburg và Nhà Habsburg-Lorraine, với một ngoại lệ ngắn ngủi một người nhà Wittelsbach, Karl VII. Maximilian I (ở ngôi 1508-1519) và những người thừa kế của ông không còn du hành tới Rome để được trao vương miện bởi Giáo hoàng nữa. Thế nên, họ không thể tuyên bố danh hiệu Hoàng đế của người La Mã, mà chỉ là "Hoàng đế-được bầu của người La Mã", như cách Maximilian tự xưng(tiếng Đức:Erwählter Römischer Kaiser) năm 1508 với sự chuẩn thuận của Giáo hoàng. Thực tế, thỉnh thoảng từ được bầu("erwählt") bị bỏ qua. Trong trường hợp Karl V, ông đăng quang năm 1519 với tước hiệu hoàng đế-được bầu trước khi nhận được danh hiệu đầy đủ năm 1530 khi ông nhận được sự đăng quang bởi Giáo hoàng. Ông là người cuối cùng có được danh hiệu này.

Danh sách Hoàng đế Hoàng Đế La Mã Thần Thánh

Vương quốc Franc Đông Carolingien Guideschi Carolingien Bosonid Frankisch Supplinburger Nhà Hohenstaufen Welf Hohenstaufen Luxembourg Wittelsbach Nhà Luxembourg Habsburg Wittelsbach Habsburg-Lothringen Liên bang sông Rhine
939 1009 1225 1400 1427 1527 1592 1788 1858 1945

Danh sách dưới đây liệt kê tất cả các nguyên thủ của Đế quốc La Mã Thần thánh, bất kể họ có tự xưng là Hoàng đế La Mã Thần thánh hay không. Có một vài khoảng trống trong bảng, chẳng hạn Heinrich I của Đức là vua Đức nhưng không phải Hoàng đế, Heinrich II được kể như người kế vị của ông ở ngôi Vua Đức. Nhà Guideschi xếp thứ tự theo nền cai trị ở Công quốc Spoleto.

Các hoàng đế trước Otto Đại đế

Nền sử học truyền thống thường cho rằng có sự tiếp nối giữa Đế quốc Carolingian và Đế quốc La Mã Thần thánh. Điều này bị bác bỏ bởi một số sử gia hiện đại, những người xác định niên biểu thành lập Đế quốc La Mã Thần thánh tới năm 962[cần dẫn nguồn]. Những nhà cai trị được phong Hoàng đế ở phương Tây trước năm 962 bao gồm:

Vương triều Carolus

Hình ảnh Tên Cuộc đời Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Đồng tiền
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Carolus Magnus
(tiếng Pháp: Charlemagne, Charles Ier, tiếng Đức: Karl der Große, Karl I)
2 tháng 4, 742
-
28 tháng 1, 814
25 tháng 12, 800 28 1tháng 1, 814 -
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Ludovicus Pius
(tiếng Pháp: Louis le Pieux, Louis Ier, tiếng Đức: Ludwig der Fromme, Ludwig I)
778
-
20 tháng 6, 840
5 tháng 10, 816 20 tháng 6, 840 con của Carolus Magnus
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Lotharius I
(tiếng Pháp: Lothaire Ier, tiếng Đức: Lothar I)
795
-
29 tháng 9, 855
5 tháng 4, 823 29 tháng 9, 855 con của Ludovicus Pius
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Ludovicus II
(tiếng Pháp: Louis II, tiếng Đức: Ludwig II)
825
-
12 tháng 8, 875
lần thứ nhất Phục sinh 850
lần thứ hai 18 tháng 5, 872
12 tháng 8, 875 con của Lotharius I
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Carolus Calvus
(tiếng Pháp: Charles le Chauve, Charles II, tiếng Đức: Karl der Kahle, Karl II)
13 tháng 6, 823
-
6 tháng 10, 877
29 tháng 12, 875 6 tháng 10, 877 con của Ludovicus Pius
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Carolus Crassus
(tiếng Pháp: Charles le Gros, Charles III, tiếng Đức: Karl der Dicke, Karl III)
13 tháng 6, 839
-
13 tháng 1, 888
12 tháng 2, 881 13 tháng 1, 888 cháu Ludovicus Pius
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 

Vương triều Guideschi

Hình ảnh Tên Cuộc đời Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Đồng tiền
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Guidus
(tiếng Ý: Guido, tiếng Đức: Wido)
855
-
12 tháng 12, 894
tháng 5, 891 12 tháng 12, 894 cháu 5 đời của Carolus Magnus
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Lambertus
(tiếng Ý: Lamberto, tiếng Đức: Lambert)
880
-
15 tháng 10, 898
30 tháng 4, 892 15 tháng 10, 898 con của Guidus -

Vương triều Carolus

Hình ảnh Tên Cuộc đời Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Đồng tiền
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Arnulphus Carintiae 850
-
8 tháng 12, 899
22 tháng 2, 896 8 tháng 12, 899 cháu của Carolus Crassus (gọi bằng chú)
and
chắt của Ludovicus Pius
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 

Bosonid

Hình ảnh Tên Cuộc đời Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Đồng tiền
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Ludovicus III 880
-
28 tháng 6, 928
22 tháng 2, 901 21 tháng 7, 905 cháu của Ludovicus II -

Triều đại Unruoching

Hình ảnh Tên Cuộc đời Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Đồng tiền
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Berengar 845
-
7 Tháng Tư 924
Tháng Mười hai 915 7 Tháng Tư 924 cháu của Ludwig I Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 

Không có hoàng đế nào ở phương Tây từ 924 đến 962.

Các Hoàng đế La Mã Thần thánh

Vương triều Otto

# Hình ảnh Tên Cuộc đời Được bầu Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Huy hiệu
1
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Otto Đại đế 23 tháng 11, 912
-
7 tháng 5, 973
- 2 tháng 2, 962 7 tháng 5, 973 có lẽ là cháu 6 đời của Ludwig I
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
2
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Otto II 955
-
7 tháng 12, 983
961 25 tháng 12, 967 7 tháng 12, 983 con của Otto I
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
3
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Otto III 980
-
23 tháng 1, 1002
tháng 6, 983 21 tháng 5, 996 23 tháng 1, 1002 con của Otto II
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
4
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Heinrich II
6 tháng 5, 973
-
13 tháng 7, 1024
7 tháng 6, 1002 14 tháng 2, 1014 13 tháng 7, 1024 anh em con chú bác của Otto III
và là
cháu 5 đời của Ludwig I
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 

Vương triều Salic

# Hình ảnh Tên Cuộc đời Được bầu Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Huy hiệu
5
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Konrad II
990
-
4 tháng 6, 1039
1024 26 tháng 3, 1027 4 tháng 6, 1039 cháu 5 đời của Otto I
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
6
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Heinrich III 29 tháng 10, 1017
-
5 tháng 10, 1056
1028 25 tháng 12, 1046 5 tháng 10, 1056 con của Konrad II
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
7
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Heinrich IV 11 tháng 11, 1050
-
7 tháng 8, 1106
1053 31 tháng 3, 1084 tháng 122, 1105 con của Heinrich III
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
8
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Heinrich V
8 tháng 11, 1086
-
23 tháng 5, 1125
6 tháng 1, 1099 13 tháng 4, 1111 23 tháng 5, 1125 con của Heinrich IV
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 

Vương triều Supplinburg

# Hình ảnh Tên Cuộc đời Được bầu Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Huy hiệu
9
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Lothar III
9 tháng 6, 1075
-
4 tháng 12, 1137
1125 4 tháng 6, 1133 4 tháng 12, 1137 có lẽ là hậu duệ đời thứ 9 của Otto I
hoặc
hậu duệ đời thứ 11 của Karl II
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 

Vương triều Staufer

# Hình ảnh Tên Cuộc đời Được bầu Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Huy hiệu
10
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Friedrich I 1122
-
10 tháng 6, 1190
4 tháng 3, 1152 18 tháng 6, 1155 10 tháng 6, 1190 chắt của Heinrich IV
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
11
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Heinrich VI tháng 11, 1165
-
28 tháng 9, 1197
tháng 4, 1169 14 tháng 4, 1191 28 tháng 9, 1197 con của Friedrich I
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 

Vương triều Welf

# Hình ảnh Tên Cuộc đời Được bầu Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Huy hiệu
12
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Otto IV 1175 hoặc 1176
-
19 tháng 5, 1218
9 tháng 6, 1198 4 tháng 10, 1209 1215 chắt của Lothar III
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 

Vương triều Staufer

# Hình ảnh Tên Cuộc đời Được bầu Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Huy hiệu
13
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Friedrich II 26 tháng 12, 1194
-
13 tháng 12, 1250
1196
1215 Được bầu lại
22 tháng 11, 1220 13 tháng 12, 1250 con của Heinrich VI
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 

Khoảng thời gian trống ngai (Interregnum) Đế chế La Mã Thần thánh được cho là đã kéo dài từ khi Frederick II bị Giáo hoàng Innôcentê IV phế truất vào năm 1245 (hoặc nói cách khác là từ cái chết của Frederick năm 1250 hoặc từ cái chết của Konrad IV năm 1254) cho đến cuộc bầu cử Rudolf I năm 1273. Rudolf không lên ngôi hoàng đế, những người kế vị ông là Adolf và Albrecht cũng vậy. Mãi đến khi Bá tước Heinrich xứ Luxembourg được bầu làm Vua La Mã Đức năm 1308, mới được Giáo hoàng Clêmentê V làm lễ đăng quang vào ngày 29 tháng 6 năm 1312 với hiệu Heinrich VII.

Vương triều Luxemburg

# Hình ảnh Tên Cuộc đời Được bầu Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Huy hiệu
14
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Heinrich VII 1275/1279
-
24 tháng 8, 1313
1308 29 tháng 6, 1312 24 tháng 8, 1313 hậu duệ đời thứ 13 của Ludwig III
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 

Vương triều Wittelsbach

# Hình ảnh Tên Cuộc đời Được bầu Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Huy hiệu
15
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Ludwig IV 1 tháng 4, 1282
-
11 tháng 10, 1347
tháng 10, 1314 17 tháng 1, 1328 11 tháng 10, 1347 hậu duệ đời thứ 6 của Lothar III và đời thứ 7 của Heinrich IV
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 

Vương triều Luxemburg

# Hình ảnh Tên Cuộc đời Được bầu Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Huy hiệu
16
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Karl IV 14 tháng 5, 1316
-
29 tháng 11, 1378
11 tháng 7, 1346/
17 tháng 6, 1349 Được bầu lại
5 tháng 4, 1355 29 tháng 11, 1378 cháu của Heinrich VII
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
17
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Sigismund 14 tháng 2, 1368
-
9 tháng 12, 1437
10 tháng 9, 1410/
21 tháng 7, 1411 Được bầu lại
31 tháng 5, 1433 9 tháng 12, 1437 con của Karl IV
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 

Nhà Habsburg

# Hình ảnh Tên Cuộc đời Được bầu Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Huy hiệu
18
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Friedrich III 21 Tháng Chín 1415
-
19 Tháng Tám 1493
1440 19 Tháng Ba 1452 19 Tháng Tám 1493 hậu duệ đời thứ 10 của Lothar III
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
19
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Maximilian I 22 Tháng Ba 1459
-
12 Tháng Một 1519
16 Tháng Hai 1486 -
12 Tháng Một 1519 con của Friedrich III
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
20
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Karl V 24 Tháng Hai 1500
-
21 Tháng Chín 1558
28 Tháng Sáu 1519 Tháng Hai 1530 16 Tháng Một 1556 cháu của Maximilian I
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
21
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Ferdinand I 10 Tháng Ba 1503
-
25 Tháng Bảy 1564
1531 -
25 Tháng Bảy 1564 cháu của Maximilian I
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
22
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Maximilian II 31 Tháng Bảy 1527
-
12 Tháng Mười 1576
Tháng Mười một 1562 -
12 Tháng Mười 1576 con của Ferdinand I
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
23
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Rudolf II
18 Tháng Bảy 1552
-
20 Tháng Một 1612
1575 30 Tháng Sáu 1575 20 Tháng Một 1612 con của Maximilian II
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
24
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Matthias 24 Tháng Hai 1557
-
20 Tháng Ba 1619
1612 23 Tháng Một 1612 20 Tháng Ba 1619 con của Maximilian II
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
25
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Ferdinand II 9 Tháng Bảy 1578
-
15 Tháng Hai 1637
1618 10 Tháng Ba 1619 15 Tháng Hai 1637 cháu của Ferdinand I
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
26
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Ferdinand III 13 Tháng Bảy 1608
-
2 Tháng Tư 1657
1636 18 Tháng Mười một 1637 2 Tháng Tư 1657 con của Ferdinand II
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
27
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Leopold I 9 Tháng Sáu 1640
-
5 Tháng Năm 1705
Tháng Bảy 1658 6 Tháng Ba 1657 5 Tháng Năm 1705 con của Ferdinand III
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
28
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Joseph I 26 Tháng Bảy 1678
-
17 Tháng Tư 1711
6 Tháng Một 1690 1 Tháng Năm 1705 17 Tháng Tư 1711 con của Leopold I
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
29
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Karl VI 1 Tháng Mười 1685
-
20 Tháng Mười 1740
12 Tháng Mười 1711 22 Tháng Mười hai 1711 20 Tháng Mười 1740 con của Leopold I
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 

Nhà Wittelsbach

# Hình ảnh Tên Cuộc đời Được bầu Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Huy hiệu
30
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Karl VII
6 Tháng Tám 1697
-
20 Tháng Một 1745
24 Tháng Một 1742 12 Tháng Hai 1742 20 Tháng Một 1745 cháu 5 đời của Ferdinand II và hậu duệ đời thứ 12 của Ludwig IV
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 

Nhà Habsburg-Lorraine

# Hình ảnh Tên Cuộc đời Được bầu Đăng quang Thôi làm hoàng đế Hậu duệ hoàng đế Huy hiệu
31
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Franz I 8 Tháng Mười hai 1708
-
18 Tháng Tám 1765
13 Tháng Chín 1745 -
18 Tháng Tám 1765 chắt của Ferdinand III
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
32
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Joseph II 13 Tháng Ba 1741
-
20 Tháng Hai 1790
sau 18 Tháng Tám 1765 19 Tháng Tám 1765 20 Tháng Hai 1790 con của Franz I
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
33
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Leopold II 5 Tháng Năm 1747
-
1 Tháng Ba 1792
sau 20 Tháng Hai 1790 -
1 Tháng Ba 1792 con của Franz I
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
34
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 
Franz II 12 Tháng Hai 1768
-
2 Tháng Ba 1835
sau 1 Tháng Ba 1792 4 Tháng Ba 1792 6 Tháng Tám 1806 con của Leopold II
Hoàng Đế La Mã Thần Thánh 

Chiến tranh Napoleon xảy ra, Franz II bị Napoléon Bonaparte ép thoái vị. Chế độ quân chủ của Thánh chế La Mã kết thúc.

Đăng quang bởi Giáo hoàng Hoàng Đế La Mã Thần Thánh

Hoàng đế đăng quang trong một buổi lễ đặc biệt, theo truyền thống được thực hiện bởi Giáo hoàng tại Roma, sử dụng các biểu chương đế chế (bao gồm Đế miện, Thánh trượng và Đế kiếm). Không có sự đăng quang, không vị vua nào, dù quyền lực đến đâu, có thể tự gọi mình là hoàng đế. Năm 1508, Giáo hoàng Giuliô II cho phép Maximilian I dùng danh hiệu Hoàng đế không cần đăng quang ở Roma, nhưng là Electus Romanorum Imperator ("Hoàng đế được bầu của người La Mã"). Những người kế vị Maximilian cũng nhận tước hiệu đó, thường khi họ trở thành người cai trị duy nhất của Thánh chế La Mã[cần dẫn nguồn]. Hậu duệ thứ nhất của Maximilian I, Karl V là vị hoàng đế cuối cùng được đăng quang.

Hoàng đế Ngày đăng quang Người cử hành Địa điểm
Karl I 25 tháng 12 800 Giáo hoàng Lêô III Roma
Ludwig I tháng 7/8 816 Giáo hoàng Stêphanô V Reim
Lothair I 5 tháng Tư 823 Giáo hoàng Pascalê I Roma
Ludwig II tháng Tư 850 Giáo hoàng Lêô IV Roma
Karl II 29 tháng 12 875 Giáo hoàng Gioan VIII Roma
Karl III 12 tháng Hai 881
Guy tháng Năm 891 Giáo hoàng Stêphanô V
Lambert II của Spoleto 30 tháng Tư 892 Giáo hoàng Formôsô Ravenna
Arnulf của Carinthia 22 tháng Hai 896 Roma
Ludwig III 15 or 22 tháng Hai 901 Giáo hoàng Biển Đức IV Roma
Berengar tháng 12 915 Giáo hoàng Gioan X Roma
Otto I 2 tháng Hai, 962 Giáo hoàng Gioan XII
Otto II 25 tháng Mười hai, 967 Giáo hoàng Gioan XIII
Otto III 21 tháng Năm, 996 Giáo hoàng Sergiô IV
Heinrich II 14 tháng Hai 1014 Giáo hoàng Biển Đức VIII
Konrad II 26 tháng Ba 1027 Giáo hoàng Gioan XIX
Heirich III 25 tháng 12 1046 Giáo hoàng Clêmentê II
Heinrich IV 31 tháng Ba 1084 Giáo hoàng Clêmentê III
Heinrich V 13 tháng Tư 1111 Giáo hoàng Pascalê II
Heinrich V 23 tháng 3 1117 Gregory VIII
Lothair III 4 tháng Sáu 1133 Giáo hoàng Innôcentê II Nhà nguyện St. John Lateran
Fridrich I 18 tháng Sáu 1155 Giáo hoàng Ađrianô IV
Heinrich VI 14 tháng Tư 1191 Giáo hoàng Cêlestinô III
Otto IV 4 tháng 11 1209 Giáo hoàng Innôcentê III
Friedrich II 22 tháng 11 1220 Giáo hoàng Hônôriô III
Heinrich VII 29 tháng Sáu 1312
Ludwig IV 17 tháng Một 1328 Sciarra Colonna
Karl IV 5 tháng Tư 1355 Hội đồng Hồng y
Sigismund 31 tháng Năm 1433 Giáo hoàng Êugêniô IV
Fridrich III 19 tháng Ba 1452 Giáo hoàng Nicôla V
Karl V Tháng Hai 1530 Giáo hoàng Clêmentê VII Bologna, Ý

Tham khảo

Tags:

Tước hiệu Hoàng Đế La Mã Thần ThánhSự kế vị Hoàng Đế La Mã Thần ThánhDanh sách Hoàng đế Hoàng Đế La Mã Thần ThánhĐăng quang bởi Giáo hoàng Hoàng Đế La Mã Thần ThánhHoàng Đế La Mã Thần ThánhGiáo hoàngLịch sửTiếng AnhTiếng LatinhTiếng ĐứcTrung Cổ

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Công an nhân dân Việt NamTô Ân XôPhan Châu TrinhLiên bang Đông DươngNgân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt NamVTV5Nguyễn DuLương CườngIndonesiaDanh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh ConanĐội tuyển bóng đá quốc gia AnhAn Dương VươngNhà giả kim (tiểu thuyết)Nông Đức MạnhQuân khu 4, Quân đội nhân dân Việt NamDanh sách ngân hàng tại Việt NamMarie CurieAnh hùng dân tộc Việt NamDanh sách quốc gia theo diện tíchT1 (thể thao điện tử)AnhHàm NghiSố phứcNguyễn Ngọc KýCộng hòa Nam PhiPhởChí PhèoPhan Tuấn TàiNguyễn Văn Thành (chính khách)Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều TiênThành phố New YorkDragon Ball – 7 viên ngọc rồngNguyễn Bỉnh KhiêmCôn ĐảoNewJeansLiên đoàn bóng đá Việt NamCúc Tịnh YAnimeBình ThuậnGấu trúc lớnNguyễn Hữu MạnhNguyễn Công PhượngLê Minh KhuêLê Đức ThọDanh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanChiến tranh Nguyên Mông – Đại Việt lần 2Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt NamPhong trào Cần VươngBình PhướcSân bay quốc tế Long ThànhLiếm dương vậtChiến tranh Đông DươngGấu đen Bắc MỹBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIIINguyễn Ngọc TưTây Ban NhaVinamilkTrần Quốc TỏNhà ThanhBến CátThừa Thiên HuếDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bangDấu chấm phẩyBill GatesChâu PhiHồn Trương Ba, da hàng thịtGiải vô địch bóng đá ASEANMèoMéxicoDanh sách Phu nhân Chủ tịch nước Việt NamWikipediaHarry LuMinh Thành TổYGia trưởng🡆 More