Kết quả tìm kiếm Lâm Tế Nghĩa Huyền Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lâm+Tế+Nghĩa+Huyền", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lâm Tế Nghĩa Huyền (zh. línjì yìxuán/ lin-chi i-hsüan 臨濟義玄, ja. rinzai gigen), ?-866/867, là một vị Thiền sư Trung Quốc, là Tổ khai dòng thiền Lâm Tế… |
Thiền sư Lâm Tế Nghĩa Huyền sáng lập. Đây là tông Thiền phát triển và hưng thịnh nhất trong Thiền tông. Cùng với tông Tào Động, tông Lâm Tế là một trong… |
ngữ và hành động của sư Lâm Tế Nghĩa Huyền (tiếng Trung: 臨濟義玄/ Lín jì yìxuán) được thu vào Đại chính tạng tập 47, và được Lâm Tế tông coi là bộ Ngữ lục… |
quát (Hát) bắt đầu từ Thiền sư Lâm Tế Nghĩa Huyền. Đức Sơn nổi danh vì cây gậy trên tay không kém tiếng quát của Lâm Tế. Thiền sư Nhật Bản Nhất Hưu Tông… |
của Thiền sư Bách Trượng Hoài Hải và là thầy của Lâm Tế Nghĩa Huyền, người đã sáng lập dòng thiền Lâm Tế được truyền cho đến ngày nay. sư có 13 môn đệ đắc… |
sử dụng tiếng hét—và thêm vào đó là cây gậy (Bổng hát)—là sư Lâm Tế Nghĩa Huyền. Lâm Tế phân biệt bốn loại hét (tứ hát) sau: Tiếng hét như bảo kiếm của… |
Sơn Huệ Tịch Thiền sư (807-883 hoặc 813/814-890/891); Lâm Tế tông, do Thiền sư Lâm Tế Nghĩa Huyền (?-866) khai sáng; Tào Động tông, do hai Thiền sư khai… |
Hưng Hóa Tồn Tương (thể loại Lâm Tế tông) Lâm Tế Nghĩa Huyền. Sư là người đã hiệu đính tập Lâm Tế Ngữ Lục - một tác phẩm quan trọng ghi lại phong cách giáo hoá và pháp ngữ của Thiền sư Lâm Tế… |
Hựu (溈山靈祐), Tổ của Quy Ngưỡng tông (溈仰宗). Quyển 12: Lâm Tế Nghĩa Huyền (臨濟義玄), vị Tổ của Lâm Tế tông (臨濟宗). Quyển 13: Pháp hệ của Hà Trạch tông (荷澤宗)… |
cây gậy (bổng) ngang dọc của sư và tiếng hét (Hát) vọng vang của Lâm Tế Nghĩa Huyền. Những lời dạy của sư rất lạ lùng, khó hiểu, chỉ có bậc thượng căn… |
tông. Các Đại thiền sư như Triệu Châu Tòng Thẩm, Vân Môn Văn Yển, Lâm Tế Nghĩa Huyền, Tam Thánh Huệ Nhiên, Ngưỡng Sơn Huệ Tịch… đều diêu du đây đó sau… |
Bồ-đề-đạt-ma (thể loại Võ Thiếu Lâm) phương pháp rèn luyện thân thể cho các nhà sư Thiếu Lâm và dẫn đến việc hình thành môn võ Thiếu Lâm. Ông cũng là cha đẻ của Thiền tông Trung Quốc. Còn… |
tinh tế trong cách sử dụng. Ngộ thường được dùng để chỉ cái kinh nghiệm thức tỉnh trong ý nghĩa ngay tức thì của nó trong khi Giác được dùng với nghĩa "Ngộ… |
tưởng Thiền Thoại Đầu và thuyết Tam giáo đồng nguyên. Thời Lê Trung Hưng, Lâm Tế tông được hai thầy trò là Thiền sư Viên Văn Chuyết Chuyết và Minh Hành Tại… |
Hòa thượng (đề mục Nghĩa gốc) nghi lễ, và vị Giáo thọ là người giảng Pháp, ý nghĩa của kinh sách. Vì thế mà danh từ Hòa thượng đồng nghĩa với từ Luật sư hoặc Giới sư trong thời này. Vị… |
Tam Thánh Huệ Nhiên (thể loại Lâm Tế tông) nối pháp của Thiền sư Lâm Tế Nghĩa Huyền. Sư cũng là người biên soạn những pháp ngữ của Lâm Tế trong Lâm Tế Lục. Sau khi được Lâm Tế ấn khả, sư chu du khắp… |
và được sư ấn chứng, cơ phong của sư sánh ngang hàng với Khai tổ Lâm Tế Nghĩa Huyền. Thiền sư Vô Minh Huệ Kinh là một trong những vị Thiền sư nổi tiếng… |
Dương Kỳ. Kế thừa cơ phong giáo hoá của các vị tổ tông Lâm Tế đi trước như Lâm Tế Nghĩa Huyền, Phần Dương Thiện Chiếu, Thạch Sương Sở Viên..., các Thiền… |
Mật Vân Viên Ngộ (thể loại Lâm Tế tông) thuộc dòng Hổ Khâu, Dương Kì phái, Lâm Tế tông. Sư là người có vai trò lớn trong việc khôi phục truyền thống của Lâm Tế tông ở Trung Quốc vào cuối đời Minh… |
Hán Canh Thủy Đế (đổi hướng từ Lưu Huyền) – 25), tên húy Lưu Huyền (劉玄), là Hoàng đế nhà Hán giai đoạn giao thời giữa Tây Hán và Đông Hán. Ông đã tham gia khởi nghĩa Lục Lâm, lật đổ nhà Tân nhưng… |