Kết quả tìm kiếm Kilômét Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Kilômét” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Một kilômét, cây số hay cây (từ tiếng Pháp: kilomètre, tiếng Anh: kilometer, viết tắt là km) là một khoảng cách bằng 1000 mét. Trong hệ đo lường quốc… |
tương đương với: Diện tích của một hình vuông các cạnh có chiều dài 1 kilômét. 1 000 000 m² 100 hecta 0,386 102 dặm vuông (thường) 247.105 381 mẫu Anh… |
vĩ tuyến bắc 33°42'41", gồm hai nhánh phụ có chiều dài 91,12 kilômét và 89,76 kilômét. Hệ thống sông ngòi khu vực đầu nguồn sông Mê Kông bao gồm: thuỷ… |
Kilômét trên giờ là một đơn vị của tốc độ hoặc vận tốc, tính bằng số kilômét mà một đối tượng di chuyển được trong một giờ. Ký hiệu bằng km/h hoặc km·h−1;… |
kilômét; đứng sau nó là Hoàng Hà, dài 5.464 kilômét; ngoài ra, có sông Mê Kông dài 4.500 kilômét. Sông nội lục dài nhất là sông Amu dài 2.620 kilômét… |
phía bắc với 238 kilômét (148 mi) biên giới chạy dọc Khu phi quân sự Triều Tiên. Hàn Quốc chủ yếu được biển bao quanh và có 2,413 kilômét (1,499 mi) đường… |
578 kilômét vuông (261.228 dặm vuông Anh) Giáp với quốc gia: Bangladesh: 271 kilômét (168 mi), Ấn Độ:1.468 kilômét (912 mi), Trung Quốc: 2.129 kilômét (1… |
dựng từ đầu thập niên 2000, xếp hàng đầu thế giới về chiều dài với 11.028 kilômét (6.852 dặm) đường ray vào năm 2013. Tính đến năm 2017, đất nước có 127… |
giao thoa hấp dẫn với Sao Mộc. Các tiểu hành tinh có kích cỡ từ vài trăm kilômét đến kích cỡ vi mô. Mọi tiểu hành tinh, ngoại trừ Ceres, được phân loại… |
chiếm lĩnh trong Chiến tranh Sáu ngày năm 1967) có diện tích khoảng 20.770 kilômét vuông (8.019 dặm vuông Anh), trong đó hai phần trăm là mặt nước. Tuy nhiên… |
trong bang Nordrhein-Westfalen của nước Đức. Thành phố có diện tích 78,85 kilômét vuông, dân số thời điểm giữa năm 2008 là 161.279 người. Thành phố nằm ở… |
bờ biển dài 34.218 kilômét (21.262 mi) (chưa tính đến các đảo ngoài khơi), và tuyên bố vùng đặc quyền kinh tế rộng 8.148.250 kilômét vuông (3.146.060 dặm vuông Anh)… |
dài 234 kilômét (145 dặm) và chiều rộng 80 kilômét (50 dặm) với diện tích 11.100 km². Quốc gia này nằm ở Biển Caribbean, cự ly khoảng 145 kilômét (90 dặm)… |
Annamitique), là dãy núi chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, dài chừng 1.100 kilômét, là đường phân thủy của sông Mê Kông và hệ thống sông ngòi đổ vào biển… |
trải dài 424 kilômét (263 dặm) từ phía bắc xuống phía nam. Chiều rộng của nó thay đổi từ 114 kilômét (71 mi) tới, ở điểm hẹp nhất, 10 kilômét (6.2 mi). Sau… |
bờ biển dài 2.704 kilômét (1.680 dặm). Bắc Ireland tách biệt với đảo Anh qua biển Ireland và eo biển Bắc, có diện tích 14.160 kilômét vuông (5.470 dặm vuông Anh)… |
Diện tích chừng 2,151 triệu kilômét vuông, chiếm khoảng 46% diện tích Đông Nam Á. Đường bờ biển dài hơn 11.700 kilômét, có nhiều vịnh cảng trọng yếu… |
tháng 12 dọc theo phòng tuyến Moskva, đẩy lùi quân Đức khoảng 100–250 kilômét (62–155 mi) về phía tây. Sau sự kiện Phụng Thiên do Nhật dàn dựng để làm… |
thống tàu điện ngầm. Tổng chiều dài của các tuyến metro ở Nga là 465,4 kilômét (289,2 mi). Moscow Metro và Saint Petersburg Metro là hai hệ thống tàu… |
đây. Ví dụ, nếu muốn viết đơn vị bằng 1000 mét, sử dụng chữ kilô để viết kilômét, hoặc dùng chữ viết tắt k để viết km. Một số chữ viết liền trước được sử… |