Kết quả tìm kiếm Không quân Đức Quốc xã Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Không+quân+Đức+Quốc+xã", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Không quân Đức Quốc Xã (tiếng Đức: Luftwaffe, phát âm tiếng Đức: [ˈlʊftvafə] ) là một quân chủng của Lực lượng vũ trang Đức Quốc xã (Wehrmacht) trước… |
Quân chủng Phòng không – Không quân là một trong ba quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam trực thuộc Bộ Quốc phòng, có nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ không… |
Wehrmacht (đổi hướng từ Quân đội Đức Quốc Xã) (nghe) (viết bằng tiếng Đức, tạm dịch: Lực lượng Quốc Phòng) là tên thống nhất của các lực lượng vũ trang quân đội Đức Quốc xã từ năm 1935 đến năm 1945… |
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế thứ ba (tiếng Đức: Drittes Reich) hoặc với tên chính thức là Đế chế Đức (tiếng Đức: Deutsches Reich)… |
Lực lượng Không quân Đức Quốc xã (Tiếng Đức: Luftwaffe) , từ khi thành lập năm 1933 đến khi kết thúc Thế chiến thứ hai năm 1945, sử dụng các cấp bậc tương… |
54 km2 (không tính các thuộc địa của Đức). Trong suốt quãng thời gian tồn tại của mình, Đế quốc Đức là quốc gia hàng đầu của châu Âu: về quân sự và kinh… |
bậc quân sự Đức Quốc xã đề cập đến sự so sánh tương đương giữa các hệ thống cấp bậc quân sự của lực lượng vũ trang (Wehrmacht) và tổ chức bán quân sự của… |
bật nhất là lực lượng dưới thời Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1933 đến năm 1945. Không quân Đức tham chiến thời Chiến tranh thế… |
Học viện Phòng không - Không quân Việt Nam là một học viện quân sự trực thuộc Quân chủng Phòng không- Không quân- Bộ Quốc phòng Việt Nam, chuyên đào tạo… |
Quốc kỳ Đức (tiếng Đức: Flagge Deutschlands) gồm ba dải ngang bằng hiển thị các màu quốc gia của Đức: đen, đỏ, vàng. Thiết kế này được thông qua làm quốc… |
Kriegsmarine (phát âm tiếng Đức: [ˈkʁiːksmaˌʁiːnə], Hải quân chiến tranh) là lực lượng Hải quân của Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai tồn… |
Công nhân Quốc gia Xã hội chủ nghĩa Đức (tiếng Đức: Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei - NSDAP), thường được gọi là Đảng Quốc Xã trong tiếng… |
Trận Leningrad (thể loại Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ) Cuộc bao vây Leningrad là cuộc phong tỏa quân sự của quân đội Đức Quốc xã đối với thành phố Leningrad (hiện nay là Sankt-Peterburg), đồng thời là cuộc… |
bằng không quân lớn nhất giữa quân đội Liên Xô và quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh Xô-Đức. Tại mặt trận phía Đông, nó chỉ thua kém các trận không chiến… |
Chiến dịch Overlord (1944) (thể loại Lịch sử quân sự Canada trong Thế chiến thứ hai) công của quân đội Đức Quốc Xã vào ngày 8 tháng 8 bị thất bại, và khiến hơn 50.000 binh sĩ Đức thuộc Tập đoàn quân số 7 bị mắc kẹt tại Falaise. Quân đội Đồng… |
Cuộc xâm lược Ba Lan (1939) (đổi hướng từ Đức xâm lược Ba Lan (1939)) (Fall Weiss) – là một sự kiện quân sự mở đầu Chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra vào ngày 1 tháng 9 năm 1939 khi Đức Quốc xã bất ngờ tấn công Ba Lan. Ngày… |
Thượng tướng Nhảy dù (thể loại Tướng Đức Quốc Xã) Thượng tướng Nhảy dù (tiếng Đức: General der Fallschirmtruppe) là một cấp bậc tướng lĩnh trong không quân Đức Quốc xã. Cấp bậc này được xếp vào nhóm cấp… |
Chiến dịch Berlin (1945) (thể loại Chiến dịch quân sự trong Thế chiến thứ hai) Đồng Minh phải chiến đấu với 114 sư đoàn Đức ở mặt trận phía Tây và mặt trận Ý. Luftwaffe (Không quân Đức Quốc xã) có trên 5.500 chiến đấu cơ trong đó 1… |
Heer là Lục quân Đức và là một phần của Wehrmacht kế thừa cấu trúc quân phục và cấp bậc từ Reichsheer của Cộng hòa Weimar (1921–1935). Có một vài thay… |
Trận Vòng cung Kursk (thể loại Chiến dịch quân sự trong Thế chiến thứ hai) trường Xô-Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, kéo dài từ ngày 5 tháng 7 đến 23 tháng 8 năm 1943 giữa quân đội Liên Xô và quân đội Đức Quốc xã tại vùng… |