Kết quả tìm kiếm Không gian tích trong Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Không+gian+tích+trong", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trong toán học, một không gian tích trong hay không gian Hausdorff tiền Hilbert là một không gian vectơ được trang bị một phép toán hai ngôi gọi là tích… |
Trong lý thuyết xác suất, không gian mẫu hay không gian mẫu toàn thể, thường được ký hiệu là S, Ω hay U (tức "universal set"), của một thí nghiệm hay… |
Định lý Pythagoras (thể loại Diện tích) vectơ với các thành phần vô hạn trong không gian tích trong, như trong giải tích hàm. Trong một không gian tích trong, khái niệm vuông góc được thay thế… |
Không gian bốn chiều hay không gian 4D là một phần mở rộng toán học của khái niệm không gian ba chiều. Không gian ba chiều là sự tổng quát đơn giản nhất… |
Mác-Lenin về vấn đề này, theo đó, Không gian và thời gian là không gian và thời gian vật chất. Không có không gian và thời gian thuần túy bên ngoài vật chất… |
Euclid dù nó không phải là loại tích trong duy nhất có thể được định nghĩa trong không gian Euclid (xem thêm tại Không gian tích trong). Tích vô hướng của… |
một định lý trong các không gian như hệ thống các số thực, tất cả các không gian Euclide, các không gian Lp (p≥1) và mọi không gian tích trong. Bất đẳng… |
Euclid. Hình học khối tích (Stereometry) nghiên cứu các phép tính về thể tích của nhiều khối đặc khác nhau (các khối trong không gian 3 chiều) bao gồm hình… |
Trong tô pô và các ngành toán học liên quan, không gian tích là tích Descartes của một họ không gian tô pô được trang bị một tôpô gọi là tô pô tích. Tô… |
Trong đại số tuyến tính, không gian cột (còn được gọi là miền giá trị hay ảnh) của một ma trận A là span (tập hợp tất cả các tổ hợp tuyến tính) của các… |
Bất đẳng thức Cauchy–Schwarz (thể loại Giải tích toán học) tích, trong lý thuyết xác suất dùng cho các phương sai và hiệp phương sai. Bất đẳng thức này phát biểu rằng nếu x và y là các phần tử của không gian tích… |
Trong vật lý, không–thời gian là một mô hình toán học kết hợp không gian ba chiều và 1 chiều thời gian để trở thành một không gian bốn chiều. Sơ đồ không–thời… |
Trong toán học, không gian vectơ (hay còn gọi là không gian tuyến tính) là một tập hợp của các đại lượng gọi là vectơ, một đại lượng có thể cộng và nhân… |
góc, trước hết trong mặt phẳng và sau đó là trong không gian. Một trong các ví dụ về các quan hệ hai loại này là: tổng các góc trong một tam giác là… |
Trực giao (thể loại Bài viết có trích dẫn không khớp) tạo thành một tam giác vuông. Hai vectơ x và y trong không gian tích trong V là trực giao nếu tích trong của chúng ⟨x,y⟩{\displaystyle \langle x,y\rangle… |
nghĩa. Không gian mêtric gần gũi nhất với cách hiểu trực quan của con người là không gian Không gian Euclide 3 chiều. Khái niệm "mêtric" trong thực tế… |
Phiếm hàm (toán học) (thể loại Hoàn toàn không có nguồn tham khảo) ngẫu V∗{\displaystyle V^{*}}. Trong giải tích toán học, nói chung và theo lịch sử, nó ám chỉ một ánh xạ từ một không gian X{\displaystyle X} vào tập số… |
Hàm liên tục (đổi hướng từ Liên tục trong không gian Tô pô) [ 0 , 1 ] → Y {\displaystyle H:\,X\times [0,1]\rightarrow Y} từ tích của không gian X {\displaystyle X} với đoạn đơn vị [ 0 , 1 ] {\displaystyle [0,1]}… |
phần tử không nằm trên đường chéo đều có giá trị 0. Một ma trận đối xứng thực biểu diễn một toán tử tự liên hợp trên một không gian tích trong thực. Khái… |
vọng không gian Hubble (tiếng Anh: Hubble Space Telescope, viết tắt HST) là một kính viễn vọng không gian đang hoạt động của NASA. Hubble không phải là… |