Không Gian Mêtric

Trong toán học, không gian mêtric là một tập hợp mà một khái niệm của khoảng cách (được gọi là mêtric) giữa các phần tử của tập hợp đã được định nghĩa.

Không gian mêtric gần gũi nhất với cách hiểu trực quan của con người là không gian Không gian Euclide 3 chiều. Khái niệm "mêtric" trong thực tế là sự tổng quát hóa của mêtric Euclide phát sinh từ 4 thuộc tính được biết đến lâu đời của khoảng cách Euclide. Không gian metric Euclide định nghĩa khoảng cách giữa 2 điểm bằng chiều dài theo đoạn thẳng nối chúng với nhau. Một không gian mêtric khác trong hình học Elíp và hình học hyperbolic, có khoảng cách trên quả cầu được đo bằng góc của một mêtric, và mô hình hyperboloid của hình học hyperbolic được dùng bởi thuyết tương đối hẹp với một không gian mêtric vận tốc.

Sơ lược về không gian metric Không Gian Mêtric

Định nghĩa không gian metric

Cho E là một tập hợp khác rỗng. Một ánh xạ Không Gian Mêtric  thỏa mãn:

  1. d(x, y) ≥ 0, với mọi x,y Không Gian Mêtric  E (tính phân biệt dương)
  2. d(x, y) = 0 khi và chỉ khi x = y
  3. d(x, y) = d(y, x), với mọi x,y Không Gian Mêtric  E (tính đối xứng)
  4. d(x, z) ≤ d(x, y) + d(y, z), với mọi x,y,z Không Gian Mêtric  E (bất đẳng thức tam giác)

Khi đó d được gọi là khoảng cách hay một metric trên E và cặp (E,d) được gọi là một không gian mêtric. Không gian metric (E,d) thường được viết là E với d được hiểu ngầm khi không bị nhầm lẫn.

Một số metric thông dụng trong không gian Rn

    Cho Không Gian Mêtric , Không Gian Mêtric 
      Không Gian Mêtric 
      Không Gian Mêtric  p Không Gian Mêtric  1/p , khi p=2, metric này gọi là metric Euclide.
      Không Gian Mêtric 
      Không Gian Mêtric  gọi là metric rời rạc.
      Không Gian Mêtric  Với mọi Không Gian Mêtric .

Metric trên không gian hàm từ tập A bất kỳ vào không gian metric (X,d)

Xác định bởi Không Gian Mêtric .

Trong đó Không Gian Mêtric .

Metric trên không gian các hàm liên tục từ [a,b] vào R

Xác định bởi Không Gian Mêtric .

Trong đó Không Gian Mêtric  liên tục.

Quả cầu mở, quả cầu đóng

Cho Không Gian Mêtric là không gian metric và Không Gian Mêtric r>0, theo định nghĩa :

  • Không Gian Mêtric  là quả cầu mở tâm a, bán kính r trong không gian metric (X,d).
  • Không Gian Mêtric  là quả cầu đóng tâm a, bán kính r trong không gian metric (X,d).

Xét các bổ đề sau:

Bổ đề

Cho (X,d) là không gian metric, nếu Không Gian Mêtric  thì Không Gian Mêtric  sẽ có tồn tại Không Gian Mêtric  sao cho:

      Không Gian Mêtric .

Chứng minh:

      Đặt Không Gian Mêtric , cần chứng minh Không Gian Mêtric 
      Hay lấy Không Gian Mêtric  bất kỳ, thì Không Gian Mêtric 
      Do đó Không Gian Mêtric 
      Không Gian Mêtric 
      Không Gian Mêtric 

Ví dụ về tập mở theo các metric trong R2

Cho Không Gian Mêtric  và các metric sau:

      Không Gian Mêtric 
      Không Gian Mêtric 2Không Gian Mêtric 2Không Gian Mêtric 1/2
      Không Gian Mêtric 

Khi đó các quả cầu mở tương ứng với các metric trên trong Không Gian Mêtric  lần lượt là: Không Gian Mêtric  như hình vẽ:

Không Gian Mêtric 

Topo sinh bởi metric

Định lý

Cho (X,d) là không gian metric, họ các quả cầu mở Không Gian Mêtric cơ sở của topo trên X.

Chứng minh:

      Điều cần chứng minh Không Gian Mêtric  là cơ sở
      Với mỗi Không Gian Mêtric  được chứa trong một tập của Không Gian Mêtric . Dễ thấy Không Gian Mêtric 
      Xét điều kiện thứ 2 cho một cơ sở được thỏa, cần chỉ ra rằng nếu Không Gian Mêtric Không Gian Mêtric  thì có tồn tại Không Gian Mêtric  sao cho Không Gian Mêtric .
      Lấy Không Gian Mêtric  là hai tập trong Không Gian Mêtric , và giả sử Không Gian Mêtric . Khi đó theo bổ đề 1.2.1, tồn tại Không Gian Mêtric  sao cho Không Gian Mêtric Không Gian Mêtric . Đặt Không Gian Mêtric . Khi đó Không Gian Mêtric  như yêu cầu.

Định nghĩa

Lấy (X,d) là không gian metric, topo sinh bởi cơ sở các quả cầu mở Không Gian Mêtric  được gọi là topo sinh bởi metric (còn gọi là topo metric).

Định lý

Cho (X,d) là không gian metric, một tập Không Gian Mêtric  là mở trong topo sinh bởi metric d nếu và chỉ nếu với mỗi Không Gian Mêtric  tồn tại Không Gian Mêtric  sao cho Không Gian Mêtric .

Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 tập

Cho X,Y là hai không gian metric và Không Gian Mêtric , A là tập con trong X.

      Không Gian Mêtric  được gọi là khoảng cách từ điểm x đến tập A theo đó Không Gian Mêtric  khi và chỉ khi Không Gian Mêtric  có thể kiểm chứng Không Gian Mêtric  là metric và nó liên tục.

Khoảng cách Hausdorff

Không Gian Mêtric 
Ví dụ về khoảng cách Hausdorff

Cho X,Y là hai không gian metric và Không Gian Mêtric , AB lần lượt là các tập con trong X,Y.

      Không Gian Mêtric  được gọi là khoảng cách từ tập A đến tập B

Hay còn có thể viết rút gọn là:

    Không Gian Mêtric 

Khoảng cách này cũng là một metric và được gọi là metric Hausdorff.

      Không Gian Mêtric  khi và chỉ khi Không Gian Mêtric 

Không gian metric tích

Không gian metric tích là không gian tích của tất cả các không gian metric, cụ thể:

    Cho Không Gian Mêtric  là các không gian metric, định nghĩa Không Gian Mêtric  là không gian metric tích.

Cho Không Gian Mêtric . Đặt Không Gian Mêtric Không Gian Mêtric  thì

      Không Gian Mêtric 

Ví dụ Cho Không Gian Mêtric  là các không gian metric, định nghĩa metric tích trên Không Gian Mêtric  như sau:

      Không Gian Mêtric .

Kiểm tra được Không Gian Mêtric  là metric trên Không Gian Mêtric 

Dãy Cauchy - không gian metric đầy

Một số ứng dụng của metric Không Gian Mêtric

Trong lý thuyết thông tin: sự sai lệch các đoạn mã và ký tự

Với lượng thông tin khổng lồ được truyền qua điện thoại, Internet hay từ vệ tinh ngoài không gian đến Trái Đất,... Điều này cực kỳ quan trọng nếu đảm bảo sự nguyên vẹn của thông tin khi nhận được.

Khoảng cách Hamming

Khoảng cách Hamming là cái tên được đặt theo tên của Richard Hamming, người giới thiệu lý thuyết này trong tài liệu có tính cơ sở của ông về mã phát hiện lỗi và sửa lỗi (error-detecting and error-correcting codes). Nó được sử dụng trong kỹ thuật viễn thông để tính số lượng các bit trong một từ nhị phân (binary word) bị đổi ngược, như một hình thức để ước tính số lỗi xảy ra trong quá trình truyền thông, và vì thế, đôi khi, nó còn được gọi là khoảng cách tín hiệu (signal distance). Việc phân tích trọng lượng Hamming của các bit còn được sử dụng trong một số ngành, bao gồm lý thuyết tin học, lý thuyết mã hóa, và mật mã học. Tuy vậy, khi so sánh các dãy ký tự có chiều dài khác nhau, hay các dãy ký tự có xu hướng không chỉ bị thay thế đi, mà còn bị ảnh hưởng bởi dữ liệu bị chèn thêm vào, hoặc bị xóa đi, phương pháp đo đạc phức tạp hơn.

Trong lý thuyết thông tin, khi một thông tin được chuyển đi, ví dụ như khi gửi 1 tin nhắn, giả sử nó được mã hóa dưới dạng nhị phân gồm hữu hạn các dãy ký tự 0,1. n phần tử như vậy được gọi là 1 từ có chiều dài n. Mỗi từ có chiều dài n như vậy có thể xem như một vector có chiều dài n gồm toàn bộ các ký tự chỉ chứa những số 0 và 1. Tập tất cả các ký tự như vậy được viết là Không Gian Mêtric . Do đó Không Gian Mêtric  là tích của n cặp Không Gian Mêtric .

Định nghĩa một metric giữa 2 từ trên tập này là số các vị trí mà tại đó chúng khác nhau.

Metric này được gọi là khoảng cách Hamming.

Ký hiệu là Không Gian Mêtric 

Ví dụ: Cho 2 đoạn mã nhị phân

Không Gian Mêtric 

Không Gian Mêtric .

    Theo trên Không Gian Mêtric  khác nhau ở các vị trí thứ 2,4 và 9 nên Không Gian Mêtric 

Đối với trình tự DNA (DNA Sequence) và trong khoa học máy tính

Như đã trình bày ở mục trên: "khi so sánh các dãy ký tự có chiều dài khác nhau, hay các dãy ký tự có xu hướng thay thế, mất, chèn,... phức tạp hơn, như khoảng cách Levenshtein (Levenshtein distance) là một phương pháp có tác dụng và thích hợp hơn."

Ngoài ra, trong các thuật toán của bộ môn khoa học máy tính, khái niệm khoảng cách Levenshtein thể hiện khoảng cách khác biệt giữa 2 chuỗi ký tự. Khoảng cách này được đặt theo tên Vladimir Levenshtein, người đã đề ra khái niệm này vào năm 1965. Nó được sử dụng trong việc tính toán sự giống và khác nhau giữa 2 chuỗi, như chương trình kiểm tra lỗi chính tả của winword spellchecker.

Khoảng cách Levenshtein

Khoảng cách Levenshtein giữa dãy xy xác định bởi: Không Gian Mêtric 

Trong đó:

    Không Gian Mêtric  (insertions in sequence) đại diện cho số các phần tử chèn vào trong dãy.
    Không Gian Mêtric  (deletions in sequence) đại diện cho số phần tử bị xóa đi.
    Không Gian Mêtric  (replacements in sequence) chỉ số những vị trí bị thay thế.

Ví dụ

Tính khoảng cách Levenshtein giữa 2 dãy DNA sau:

X= AGTTCGAATCC, Y=AGCTCAGGAATC

Với X= AGTTCGAATCC

    Thay thế T: Không Gian Mêtric  AGCTCGAATCC
    Thêm vào A: AGCTCAGAATCC
    Thêm vào G: AGCTCAGGAATCC
      Xóa đi C: Không Gian Mêtric  AGCTCAGGAATC

Do đó, số tối thiểu các phép chèn, xoá đi và thay thế để biến đổi X thành Y hay khoảng cách Levenshtein giữa XY là:

    Không Gian Mêtric 

Một số tính chất, định nghĩa khác của không gian metric Không Gian Mêtric

Một số định nghĩa liên quan

Định nghĩa

Cho Không Gian Mêtric  là 2 metric trên X. 2 metric này gọi là tương đương nếu tồn tại Không Gian Mêtric  sao cho

      Không Gian Mêtric .
    Ví dụ
    3 metric Không Gian Mêtric Không Gian Mêtric  là tương đương với nhau trên Không Gian Mêtric :
    2 metric Không Gian Mêtric Không Gian Mêtric  không tương đương với nhau trên X nhưng sinh ra cùng topo trên X

Định nghĩa

Cho Không Gian Mêtric  là không gian metric, một tập con Không Gian Mêtric  gọi là chặn theo d nếu tồn tại Không Gian Mêtric  sao cho Không Gian Mêtric ;Không Gian Mêtric  Không Gian Mêtric .

Nếu bản thân X bị chặn theo d thì nói d là metric bị chặn.

Định nghĩa

Cho Không Gian Mêtric  là không gian metric, một song ánh Không Gian Mêtric  được gọi là đẳng cấu đẳng cự (isometry) nếu Không Gian Mêtric , Không Gian Mêtric  Không Gian Mêtric 

Nếu Không Gian Mêtric  là một isometry thì có thể nói các không gian metric X,Y là đẳng cự (isometric) .

Định nghĩa

Cho Không Gian Mêtric  là không gian topo, Xkhông gian mêtric hóa được (metrizable) nếu tồn tại một metric d trên X mà nó sinh ra topo trên X .

Ví dụ: Xét topo Euclid trên đường tròn Không Gian Mêtric  như một không gian con thừa hưởng topo Euclid trên mặt phẳng Không Gian Mêtric .

Topo này metric hóa được do:

Một cơ sở trên Không Gian Mêtric  có được bằng cách giao các quả cầu mở trong Không Gian Mêtric  với Không Gian Mêtric .

Xét metric trên Không Gian Mêtric  được xác định bằng cách đặt Không Gian Mêtric  (tính theo radian) là góc không âm nhỏ nhất sao cho đường tròn điểm pq trùng nhau.

Với metric này, các quả cầu mở sẽ là những khoảng mở trên đường tròn nên cơ sở của các quả cầu mở cho topo trên Không Gian Mêtric  sinh ra bởi Không Gian Mêtric  có cùng cơ sở như topo Euclid trên Không Gian Mêtric .

Các định lý

Định lý

    Mọi không gian metric đều tách được theo (T.4).

Định lý

    Cho Không Gian Mêtric Không Gian Mêtric  là các không gian metric.
    Không Gian Mêtric  là liên tục nếu và chỉ nếu với mỗi Không Gian Mêtric Không Gian Mêtric  sao cho
      nếu Không Gian Mêtric Không Gian Mêtric  thì Không Gian Mêtric .
    Ngoài ra, định nghĩa sự liên tục của hàm Không Gian Mêtric  theo định nghĩa tập mở:
    Nếu Không Gian Mêtric  liên tục thì với mọi Không Gian Mêtric  mở trong Không Gian Mêtric  thì Không Gian Mêtric  mở trong Không Gian Mêtric .

Định lý

Không Gian Mêtric 
Minhhoatopo
    Cho d,d' là metric trên không gian X, với Không Gian Mêtric  lần lượt là các topo sinh bởi 2 metric trên. Khi đó, Không Gian Mêtric  mịn hơn Không Gian Mêtric  nếu và chỉ nếu với mỗi Không Gian Mêtric Không Gian Mêtric , thì có Không Gian Mêtric  sao cho Không Gian Mêtric 

Chứng minh:

      Xét chiều Không Gian Mêtric . Giả sử Không Gian Mêtric  mịn hơn Không Gian Mêtric .
        Khi đó mỗi tập mở trong Không Gian Mêtric  là mở trong Không Gian Mêtric , hay Không Gian Mêtric  Không Gian Mêtric , Không Gian Mêtric ,Không Gian Mêtric  mở trong Không Gian Mêtric  do đó mở trong Không Gian Mêtric 
        Do Không Gian Mêtric  mở trong Không Gian Mêtric  và chứa 'x'.
        Theo Định lý 1.3.1 thì có Không Gian Mêtric  sao cho Không Gian Mêtric 
      Xét chiều Không Gian Mêtric  với mỗi Không Gian Mêtric ,Không Gian Mêtric , tồn tại Không Gian Mêtric  sao cho Không Gian Mêtric .
        Cần chứng minh Không Gian Mêtric  mịn hơn Không Gian Mêtric .
        Lấy 'U' mở trong Không Gian Mêtric , điều cần chứng minh nó mở trong Không Gian Mêtric .
        Lấy Không Gian Mêtric  bất kỳ, do Không Gian Mêtric  mở trong Không Gian Mêtric  nên theo Định lý 1.3.1 thì có Không Gian Mêtric  sao cho Không Gian Mêtric 
        Giả sử có Không Gian Mêtric  sao cho Không Gian Mêtric , hay Không Gian Mêtric .
        Điều này dẫn đến với mỗi Không Gian Mêtric , có một Không Gian Mêtric  sao cho Không Gian Mêtric .
        Theo Định lý 1.3.1, Không Gian Mêtric  mở trong Không Gian Mêtric  (điều phải chứng minh)

Định lý 3.2.4

Nếu Không Gian Mêtric  là không gian topo metric hóa và Y đồng phôi với X thì Y cũng metric hóa được.

Định lý 3.2.5

Một không gian metric là compact nếu và chỉ nếu mọi dãy đều có dãy con hội tụ. Hay:

Cho Không Gian Mêtric  là không gian metric, ta nói Không Gian Mêtric  compact nếu và chỉ nếu mọi dãy Không Gian Mêtric  đều có dãy con Không Gian Mêtric  của Không Gian Mêtric  hội tụ trong Không Gian Mêtric .

Hơn nữa, nếu Không Gian Mêtric  là tập con compact trong Không Gian Mêtric  với Không Gian Mêtric  là không gian metric Euclide với topo Euclide thì Không Gian Mêtric  đóng và bị chặn.

Chú thích

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Sơ lược về không gian metric Không Gian MêtricMột số ứng dụng của metric Không Gian MêtricMột số tính chất, định nghĩa khác của không gian metric Không Gian MêtricKhông Gian MêtricToán học

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Le SserafimBảo Anh (ca sĩ)Hiệp hội bóng đá AnhSa PaWilliam ShakespeareHạt nhân nguyên tửSông HồngThành phố Hồ Chí MinhKiên GiangParis Saint-Germain F.C.Phú ThọKim ĐồngVườn quốc gia Cát TiênĐịa lý châu ÁChính phủ Việt NamDanh sách Chủ tịch nước Việt NamHội AnChủ tịch Quốc hội Việt NamXuân DiệuTập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân độiNguyễn DuLê Minh HươngChelsea F.C.Bảy mối tội đầuHuy CậnNguyễn Khoa ĐiềmChiến tranh Đông DươngLịch sử Trung QuốcMặt TrờiNgày AnzacĐà NẵngKhởi nghĩa Yên ThếNguyễn Thị ĐịnhLương Thế VinhSao KimPhan Văn MãiToán họcVăn hóaNhà MinhTriệu Tuấn HảiĐà LạtLương Tam QuangTổng cục Tình báo, Bộ Công an (Việt Nam)Thái LanDương Tử (diễn viên)Trà VinhNgười Hoa (Việt Nam)Danh sách quốc gia xã hội chủ nghĩaMai Văn ChínhBình PhướcCộng hòa Nam PhiNguyệt thựcVincent van GoghRobloxSơn LaUng ChínhViệt Nam hóa chiến tranhĐại dịch COVID-19 tại Việt NamVõ Nguyên GiápNgân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt NamGiải bóng đá Ngoại hạng AnhKim LânTriệu Lộ TưTrần Tuấn AnhNguyễn Văn NênNhà TrầnPhạm Xuân Ẩn69 (tư thế tình dục)Bảng tuần hoànDiego GiustozziHiệp định Genève 1954Phạm Văn ĐồngFormaldehydeDanh sách ngân hàng tại Việt Nam24 tháng 4WikipediaChùa Một CộtTạ Đình ĐềTađêô Lê Hữu Từ🡆 More