Kết quả tìm kiếm Hệ thống hóa và phân loại Động Vật Có Hộp Sọ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hệ+thống+hóa+và+phân+loại+Động+Vật+Có+Hộp+Sọ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lớp Thú (đổi hướng từ Động vật có vú) dần làm cho hệ thống phân loại của Simpson trở nên lỗi thời, nhưng nó vẫn là điều gần gũi nhất với phân loại chính thức của động vật có vú. Năm 1997… |
phần lớn động vật có xương sống, ngoại trừ phần lớn các dạng nguyên thủy, bao gồm một hộp sọ, cột sống và hai cặp chi. Ở một số dạng động vật có xương sống… |
Hệ động vật của châu Phi theo nghĩa rộng là tất cả các loài động vật sống ở châu Phi và các vùng biển và hải đảo xung quanh. Hệ động vật châu Phi đặc trưng… |
Chim (đổi hướng từ Chim (động vật)) một "chimera" (tức được tạo nên từ hóa thạch xương của nhiều loại động vật khác nhau). Hộp sọ của chúng thì gần như rất giống với một loài Coelurosauria… |
còn có nhiều phần sụn. Khối xương sọ ở người gồm 8 xương ghép lại tạo ra hộp sọ lớn chứa não. Xương mặt nhỏ, có xương hàm bớt thô so với động vật vì nhai… |
Hệ thần kinh (Tiếng Anh: nervous system) là một hệ cơ quan phân hóa cao nhất trong cơ thể người cũng như hầu hết các loài động vật, có chức năng điều khiển… |
tiên có hai lỗ mũi và phổi hoạt động hiệu quả. Nó có 4 chi, cổ, một đuôi có vây và hộp sọ rất giống với nhóm cá vây thùy Eusthenopteron. Động vật lưỡng… |
loài bò sát. Hệ thần kinh dạng ống của bò sát tiến hóa hơn so với động vật lưỡng cư. Chúng có 12 cặp dây thần kinh hộp sọ. Phần lớn động vật bò sát sinh… |
Rắn (đổi hướng từ Rắn (động vật)) chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không có chân và thân hình tròn dài (hình trụ), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn… |
Khủng long bạo chúa (thể loại Trang có lỗi chú thích) (Tyrannosauridae) khác, Tyrannosaurus rex là loài ăn thịt đi bằng hai chân, với một hộp sọ lớn và giữ thăng bằng bởi cái đuôi dài, nặng. So với hai chi sau to khỏe, chi… |
Khủng long (thể loại Trang sử dụng liên kết tự động ISBN) xuất chung. Ví dụ, ở động vật Hai cung bên, tổ tiên khủng long có hai cặp cửa sổ thái dương (các lỗ ở hộp sọ phía sau ổ mắt) và là thành viên của nhóm… |
Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả… |
Voi (thể loại Thẻ đơn vị phân loại trên trang có thể không là đơn vị phân loại) của hộp sọ rất phẳng và trải rộng ra, tạo ra mái vòm bảo vệ não theo mọi hướng. Hộp sọ voi có các xoang tổ ong chứa khí, giảm trọng lượng hộp sọ nhưng… |
hộp. Thang máy cho một người ngồi bên trong giỏ và sợi chỉ cần dính vào một vật thì đưa người xuồng dưới thấp được. Hệ thống "đọc ý nghĩ" đội nón có sợi… |
Hải ly (đổi hướng từ Castor (chi động vật)) chính phân biệt giữa C. canadensis và C. fiber là hình dạng xương mũi trên hộp sọ. Loài này được di thực vào vùng Tierra del Fuego của Argentina và Chile… |
Homo naledi (thể loại Đơn vị phân loại hóa thạch được mô tả năm 2015) khám phá hệ thống hang động Rising Star tại khu khảo cổ Cái nôi của nhân loại, hai nhà thám hiểm Rick Hunter và Steven Tucker đã phát hiện hóa thạch hominin… |
Hổ (thể loại Thẻ đơn vị phân loại với tổ hợp gốc tự động thêm vào) châu Á và P. t. sondaica ở quần đảo Sunda. Kết quả phân tích sọ của 111 hộp sọ hổ từ các quốc gia Đông Nam Á cho thấy sọ hổ Sumatra khác với sọ hổ Đông… |
Hươu cao cổ (thể loại Động vật có vú châu Phi) Giraffa) là một chi các động vật có vú thuộc bộ Guốc chẵn, là động vật cao nhất trên cạn và động vật nhai lại lớn nhất. Nó được phân loại trong họ Giraffidae… |
đã dần dần tiến hóa để có thêm nhiều đặc trưng của động vật có vú, vì thế mà có thuật ngữ 'bò sát giống như thú'. Phân loại truyền thống còn tiếp tục cho… |
Chó (thể loại Thẻ đơn vị phân loại trên trang có thể không là đơn vị phân loại) động vật ăn thịt khác. Mỗi giống chó có những đặc điểm riêng về hình thái, bao gồm kích thước cơ thể, hình dạng hộp sọ, hình dạng đuôi, loại lông và màu… |