Kết quả tìm kiếm Giải Nobel 1922 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giải+Nobel+1922", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là giải thưởng thường niên do Viện Hàn lâm Thụy Điển trao tặng cho các tác giả có đóng góp… |
Giải Nobel (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset, tiếng Na Uy: Nobelprisen) là giải thưởng quốc tế do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển, Viện Hàn lâm… |
Giải Nobel Vật lý là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển trao cho những người có đóng góp nổi bật nhất cho nhân loại trong… |
Giải Nobel hóa học (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i kemi) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet). Đây là một trong năm… |
Giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska… |
Ủy ban Nobel Na Uy trao giải Nobel Hòa bình (tiếng Thụy Điển và tiếng Na Uy: Nobels fredspris) hằng năm dành cho "người đã có đóng góp to lớn trong việc… |
10 năm 2008. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1922”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1923”. Nobel Foundation. Truy… |
Giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) do Quỹ Nobel quản lý, được trao hàng năm cho những khám phá… |
Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng… |
Marie Curie (thể loại Phụ nữ đoạt giải Nobel) là người phụ nữ đầu tiên đoạt giải Nobel, người đầu tiên hai lần đoạt giải Nobel và là người duy nhất giành giải Nobel ở hai lĩnh vực khoa học. Chồng… |
of Nobel Prize (2005), Kitô hữu đã nhận được tổng cộng là 423 giải Nobel. Kitô hữu nhận được 78.3 % tổng số Giải Nobel Hòa bình, 72.5% tổng số Giải Nobel… |
Aage Niels Bohr (thể loại Người đoạt giải Nobel Vật lý) Aage Niels Bohr (19 tháng 6 năm 1922 – 8 tháng 9 năm 2009) là một nhà vật lý người Đan Mạch, đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1975. Bohr sinh ngày tại Copenhagen… |
Stanley Cohen (thể loại Người đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa) Stanley Cohen (17 tháng 11 năm 1922 – 5 tháng 2 năm 2020) là một nhà hóa sinh người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1986 chung với Rita Levi-Montalcini… |
José Saramago (thể loại Người đoạt giải Nobel Văn học) José de Sousa Saramago (16 tháng 11 năm 1922 – 18 tháng 6 năm 2010) là nhà văn, nhà thơ Bồ Đào Nha đoạt giải Nobel Văn học năm 1998. José Saramago sinh ra… |
huyết nơi con người Niels Bohr, giải Nobel Vật lý năm 1922 Søren Kierkegaard, triết gia Johannes Fibiger, giải Nobel dành cho Sinh lý và Y học 1926 Ludvig… |
Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tị nạn (thể loại Tổ chức đoạt giải Nobel Hòa bình) quốc tế nhằm bảo vệ người tị nạn và giải quyết các vấn đề về tị nạn trên toàn thế giới. Cao ủy đã được tặng Giải Nobel Hòa bình hai lần: 1954 và 1981. Các… |
Francis William Aston (thể loại Người Anh đoạt giải Nobel) là nhà hóa học của Vương quốc Anh. Ông có vinh dự được trao Giải Nobel Hóa học vào năm 1922. Công trình khoa học đã giúp ông có vinh dự này đó là nghiên… |
Fridtjof Nansen (thể loại Người đoạt giải Nobel Hòa bình) nhà khoa học, và nhà ngoại giao người Na Uy. Nansen được nhận Giải Nobel Hoà bình năm 1922 cho công việc của ông với tư cách là chuyên viên cao cấp của… |
Drew Weissman (thể loại Người Mỹ đoạt giải Nobel) 7 tháng 9 năm 1959) là một bác sĩ-nhà khoa học người Mỹ và được trao giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 2023 nổi tiếng vì những đóng góp của ông cho… |
Sigrid Undset (thể loại Người đoạt giải Nobel Văn học) được đề cử trao giải Nobel Văn học năm 1922. Tuy nhiên, phải sáu năm sau giải thưởng mới được trao cho bà. Thời kì sau khi nhận giải Nobel, Sigrid Undset… |