Kết quả tìm kiếm Cấu trúc Đảng Phái Chính Trị Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cấu+trúc+Đảng+Phái+Chính+Trị", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Một Đảng phái chính trị (chữ Nôm: 黨派政治), hay chính đảng (Tiếng Trung: 政黨) là một tổ chức chính trị xã hội của những người có chính kiến giống nhau hoặc những… |
công việc của Nhà nước và xã hội, là hoạt động chính trị thực tiễn của giai cấp, các đảng phái chính trị, các nhà nước nhằm tìm kiếm những khả năng thực… |
Cộng hòa Đức khỏi việc tái cấu trúc Liên Xô và sự sụp đổ của Đảng vào mùa thu năm 1989. Walter Ulbricht là nhân vật lãnh đạo đảng và nhà nước Đông Đức từ… |
ảnh hưởng thống trị trên nền chính trị Hoa Kỳ mặc dù vẫn tồn tại các nhóm hoặc các đảng chính trị với ảnh hưởng ít quan trọng hơn. Chính quyền liên bang… |
nghĩa hành vi, chủ nghĩa cấu trúc, chủ nghĩa hậu cấu trúc, chủ nghĩa hiện thực, thuyết định chế, và đa nguyên. Khoa học chính trị, là một trong những ngành… |
thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể xã hội... Mỗi yếu tố của kiến trúc thượng tầng có đặc điểm riêng, có quy luật… |
quốc Chính hiệp) là một cơ quan cố vấn chính trị của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Cơ cấu tổ chức của Toàn quốc Chính hiệp bao gồm các đảng viên Đảng Cộng… |
hiến pháp mới và một quốc hội mới đại diện cho các đảng phái và phe phái khác nhau, cấu trúc chính trị của Nga sau đó đã có dấu hiệu ổn định. Khi giai đoạn… |
lãnh đạo chính trị của Trung Quốc Quốc dân Đảng thuộc về Uông Tinh Vệ và Hồ Hán Dân, lần lượt là thủ lĩnh của phái tả và phái hữu trong đảng. Tuy nhiên… |
Bolshevik cho rằng đảng cách mạng nên là sự đan xen chặt chẽ giữa đảng tiên phong có quyền chỉ huy chính trị tập trung hóa với chính sách cán bộ nghiêm… |
nay có ba chính đảng đang kiểm soát hệ thống chính trị tại đây. Lúc đầu, Bảo thủ và Tự do là hai chính đảng thống trị chính trường, nhưng Đảng Tự do sụp… |
nghiên cứu của kinh tế chính trị Marx - Lenin là quan hệ sản xuất trong sự tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng nhằm tìm ra… |
Việt Nam Quốc Dân Đảng (VNQDĐ; Tiếng Trung: 越南國民黨), gọi tắt là Việt Quốc, là một đảng chính trị dân tộc và xã hội chủ nghĩa dân chủ chủ trương tìm kiếm độc… |
Chủ nghĩa bảo thủ (đổi hướng từ Các đảng chính trị bảo thủ) các nền dân chủ, chủ nghĩa bảo thủ chính trị tìm cách phát huy các cấu trúc gia đình truyền thống và các giá trị xã hội. Những người bảo thủ tôn giáo… |
các thành viên của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VI, Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa… |
Việt còn gọi là Đảng Cộng sản Tàu, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (và hiện tại là đảng chính trị lớn thứ hai trên… |
Hồ Chí Minh (thể loại Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam) tất cả các đảng phái đối lập được Việt Minh coi là nguy hiểm như Việt Quốc, Việt Cách, Đại Việt, những người Trotskist, lực lượng chính trị Công giáo.… |
Đài Loan (đề mục Kết cấu chính phủ) tổng cộng có 286 chính đảng cùng nhiều phe phái khác nhau. Các chính đảng ủng hộ thống nhất như Quốc dân Đảng, Thân dân Đảng, Tân đảng được gọi là "phiếm… |
Liên Xô (thể loại Nhà nước toàn trị) perestroika (tái cấu trúc). Những chính sách này thất bại, gây ra sự bất ổn chính trị phát sinh từ các phong trào dân tộc và ly khai. Năm 1989, chính phủ tại những… |
nhóm, đảng phái và ý thức hệ. Phong cách chính luận nổi bật tính khuynh hướng, tính luận chiến, tính cảm xúc, rất gần gũi với giọng điệu, kết cấu và chức… |