Kết quả tìm kiếm Cấu trúc Xương Hàm Dưới Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cấu+trúc+Xương+Hàm+Dưới", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Xương hàm dưới (tên Latin mandibula) là xương thấp nhất, lớn nhất, khỏe nhất ở mặt. Xương hàm dưới có thể cử động được, và là xương duy nhất của hộp sọ… |
Động mạch hàm cấp máu cho các cấu trúc sâu ở mặt. Động mạch xuất phát từ động mạch cảnh ngoài sâu trong cổ trong xương hàm dưới. Động mạch hàm là nhánh… |
như là cấu trúc để duy trì các lớp bảo vệ, chẳng hạn vảy sừng hay lông mao. Lông vũ cũng được gắn liền với da. Phần thân của động vật có xương sống là… |
Sọ (thể loại Xương dẹt) một cấu trúc xương ở phần đầu của một số động vật giúp nâng đỡ mặt và bảo vệ não khỏi tổn thương. Sọ được cấu tạo bởi 2 phần: hộp sọ và hàm dưới. Động… |
Hệ vận động (đổi hướng từ Hệ cơ xương) Căn cứ vào hình dạng cấu tạo, người ta phân biệt bốn loại xương là: Xương dài: cấu trúc hình ống, có mô xương xốp ở hai đầu xương, giữa chứa tủy đỏ ở trẻ… |
Collagen /ˈkɒlədʒɪn/ là cấu trúc chính protein trong không gian ngoại bào trong nhiều mô liên kết trong cơ thể. Collagen tồn tại ở khắp nơi trong cơ thể… |
vật có quai hàm có đặc điểm tiêu giản phần phụ (vây, chân). Các chi của động vật có xương sống là các cơ quan tương đồng vì cấu trúc xương có những nét… |
xương hàm trên, 2 xương khẩu cái, 2 xương gò má, 2 xương xoăn mũi dưới, 2 xương lệ, 2 xương mũi, xương lá mía, xương hàm dưới và xương móng). Trong quá… |
cũng như các phần đuôi và chân không ăn được. Thân thịt bao gồm xương, sụn và cấu trúc cơ thể khác vẫn còn gắn liền sau quá trình mổ thịt ban đầu này.… |
hoạt hoàn toàn. Có cấu trúc phức tạp và giữ vai trò cực kỳ quan trọng. Khớp bao gồm diện khớp của xương hàm dưới và diện khớp của xương thái dương và các… |
Xương cá hay bộ xương cá là cấu trúc của hệ vận động ở các loài cá. Bộ xương cá là bộ khung giúp cá ổn định hình dạng cơ thể và bảo vệ các cơ quan quan… |
Gingiva; plural: gingivae), bao gồm các mô niêm mạc bao bọc xương hàm dưới và xương hàm trên bên trong miệng. Sức khỏe và bệnh của nướu có thể gây ảnh… |
các mô đặc biệt bao quanh và bảo vệ irăng, giữ răng ở trong xương hàm trên và xương hàm dưới. Tên gọi có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp: peri-, có nghĩa là "xung… |
Động mạch mặt (đề mục Cấu trúc) (hay còn gọi là động mạch hàm ngoài trong một số tài liệu) là một nhánh của động mạch cảnh ngoài cấp máu cho các cấu trúc nông ở mặt. Động mạch mặt xuất… |
không xương sống, cũng như các loài gặm xương chẳng hạn như động vật ăn thịt có vú như linh cẩu hay các loài chó. Kiểu ăn xương đòi hỏi một cấu trúc miệng… |
sụn hóa xương (Chondrostei) có thể là các nhóm cận ngành. Các loài Cá xương thật có hàm trên và mảnh trước hàm chuyển động được và có cấu trúc thay đổi… |
Cơ (sinh học) (đề mục Cấu trúc) như cơ xương, cơ trơn không chịu sự kiểm soát có ý thức. Cơ tim (myocardium), cũng là một "cơ không tự nguyện" nhưng có cấu trúc giống cơ xương hơn và… |
trình phiên mã. Và dưới sự chỉ dẫn của mã di truyền, phân tử RNA tiếp tục được diễn dịch để xác định trình tự các amino acid ở cấu trúc protein trong quá… |
khỏi xương bởi một quadraticum foramen lớn, cho thấy nó phải có thấp. Các hàm dưới rất dài và hẹp, tạo thành một cấu trúc cứng nhắc khi các răng hàm của… |
của sọ trên chủ yếu bao gồm xương da. Hàm dưới bao gồm cả xương da và xương nội sụn. Hộp sọ có một số lỗ mở, là những cấu trúc quan trọng trong mô tả giải… |