Kết quả tìm kiếm Các loại tàu Tàu Phóng Lôi Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Các+loại+tàu+Tàu+Phóng+Lôi", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tàu phóng lôi (tiếng Anh: Torpedo boat, Torpilleur) là loại tàu chiến nhỏ nhẹ, có tốc độ cao, sử dụng ngư lôi làm vũ khí chính để tấn công diệt tàu địch… |
ống phóng ngư lôi 533mm với dự trữ 18-24 quả, nên hoàn toàn đủ khả năng đánh chìm tàu sân bay nếu có thể tiếp cận đủ gần mục tiêu. Một số loại tàu ngầm… |
Lớp tàu phóng lôi Shershen (tiếng Anh:’’ Turya class torpedo boat’’,tiếng Nga:’’Торпедные катера проекта 206’’) là tên ký hiệu của NATO cho loại tàu phóng… |
Tàu phóng lôi lớp Turya (tiếng Anh: Turya class torpedo boat, tiếng Nga:Торпедные катера проекта 206-М) là tên gọi của NATO cho loại tàu phóng lôi cánh… |
Tomozuru (友鶴, Tomozuru? Hữu Hạc) là một trong bốn tàu thuộc lớp tàu phóng lôi Chidori của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Nó bị lật trong một cơn bão vào ngày… |
Tàu chiến là danh xưng thường dùng trong tiếng Việt theo nghĩa rộng để chỉ các loại tàu dùng trong quân sự nói chung (bao gồm tàu hải quân), hoặc theo… |
nâng cấp để có thể phóng được cả tên lửa chống tàu. Với 6 ống phóng cỡ 533mm đặt ở phía mũi, Project 877 có thể bắn các loại ngư lôi, mìn và tên lửa đối… |
gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay. Khu (驅) và trục (逐) là các chữ Hán-Việt đều có nghĩa là "đuổi đi"… |
thế bằng các tàu phóng lôi Kiểu 35 và lớp Elbing. Flottenbegleiter tiếp tục phục vụ như những tàu huấn luyện nâng cao. Chỉ cho đến lớp tàu hộ tống Bay… |
rằng một hạm đội các tàu tuần dương không bảo vệ bằng thép là lý tưởng cho vai trò cướp phá tàu buôn, trong khi các xuồng phóng lôi có khả năng phá hủy… |
RMS Titanic (đổi hướng từ Tàu Titanic) tính thực tiễn đối với tàu thủy thương mại (dù một số tàu quân sự, với nhiều nguy cơ bị ngập hơn khi trúng phải thủy lôi hay các loại mìn khác của đối phương… |
phải ra lệnh đánh đắm nó." Các tàu khu trục Arashi, Hagikaze, Maikaze và Nowaki, mỗi chiếc phóng một quả ngư lôi, và chiếc tàu sân bay chìm lúc 05 giờ 20… |
Ngư lôi là một loại vũ khí tự di chuyển trong nước, bên trong mang thuốc nổ lao vào đáy tàu thuyền của đối phương. Ngư lôi là đạn chính của tàu ngầm tấn… |
do Kaga phóng lên lúc 10 giờ 00, đã bắn rơi tất cả ngoại trừ bốn chiếc Devastator, và chiếc tàu sân bay né tránh được tất cả các quả ngư lôi. Không lâu… |
được phân loại như những tàu frigate. Lớp F-100 sẽ có kích cỡ hơi lớn hơn và được trang bị tên lửa phóng thẳng đứng Mk.41 VLS và ESSM, cùng các hệ thống… |
Tàu quét mìn (tiếng Hán-Việt: "trục lôi hạm" hay "tảo lôi hạm"; tiếng Anh: minesweeper) là một kiểu tàu chiến nhỏ dùng trong việc kích nổ hay vô hiệu… |
vệ tàu trước các đòn đánh trên không và ngư lôi, tàu được trang bị 02 ống phóng mồi bẫy kiểu PK-10, 01 giá phóng tên lửa mang vác Igla (12 quả). Tàu Molniya… |
Gepard (lớp khinh hạm) (đổi hướng từ Lớp tàu hộ vệ Gepard) mang theo một bệ phóng đôi ngư lôi 533 mm ở mỗi bên của con tàu. Gepard sử dụng ngư lôi TEST-71M-NK. Ngư lôi TEST-71M-NK là ngư lôi có dây dẫn điều khiển… |
nhoáng, tàu phóng ngư lôi, tàu phóng tên lửa hay một số loại có thể lớn như các chiếc frigate. Các tàu tuần tra ngoài khơi thường là các tàu bé nhất của… |
Thiết giáp hạm (đổi hướng từ Tàu chiến đấu) mặt biển, dựa trên các tàu tuần dương tốc độ cao có tầm hoạt động xa để đánh phá tàu buôn và các hải đội tàu phóng lôi để tấn công tàu chiến đối phương… |