Kết quả tìm kiếm Chương trình vũ trụ Liên Xô Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chương+trình+vũ+trụ+Liên+Xô", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chương trình vũ trụ Liên Xô (tiếng Nga: Космическая программа СССР, Kosmicheskaya programma SSSR) bao gồm một số chương trình tên lửa và thám hiểm không… |
Trạm Vũ trụ Quốc tế cùng với quan hệ đối tác với Nhật Bản và Châu Âu. Chương trình không gian của Liên Xô phải đối mặt với những khó khăn khi Liên Xô tan… |
Chương trình vũ trụ Vostok (tiếng Nga: Восто́к, IPA: [vɐˈstok], Phương Đông) là chương trình bay vào vũ trụ có người lái của Liên Xô. Chương trình Vostok… |
Đặc biệt, chương trình vũ trụ Liên Xô không được liệt kê vì nó không được tổ chức như một cơ quan hợp nhất. Thành tựu của các cơ quan vũ trụ được mã hóa… |
thành lập vào ngày 25 tháng 2 năm 1992, sau sự tan rã của Liên Xô cùng với chương trình vũ trụ Xô viết, với người đứng đầu là Yuri Koptev. Mục đích của RKA… |
thể của Liên bang Xô viết hay Liên Xô tan rã (tiếng Nga: Распад СССР hoặc Распад Советского Союза) là quá trình tan rã nội bộ của Liên bang Xô viết bắt… |
Chương trình vũ trụ Voskhod-Voskhod programme (tiếng Nga: Восхо́д, IPA: [vɐsˈxot], Bình minh) là chương trình không gian có người lái thứ 2 của Liên Xô… |
Trạm vũ trụ Quốc tế hay Trạm Không gian Quốc tế (tiếng Anh: International Space Station, ISS, tiếng Nga: Междунаро́дная косми́ческая ста́нция… |
là một loạt các sứ mệnh tàu vũ trụ robot được Liên Xô gửi lên Mặt trăng từ năm 1959 đến năm 1976. Mười lăm chương trình đã được thực hiện thành công… |
Mstislav Keldysh (thể loại Thành viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô) toán học Liên Xô, ông đã đóng vai trò quan trọng trong chương trình vũ trụ của Liên Xô. Ông trở thành viện sĩ Viện hàn lâm khoa học Liên Xô (1946), Chủ… |
Phi thuyền (đổi hướng từ Tàu vũ trụ) Apollo Chương trình Gemini Trạm vũ trụ Quốc tế Trạm vũ trụ Hòa Bình Chương trình Mercury Chương trình Buran Chương trình Thần Châu Phi thuyền Soyuz SpaceShipOne… |
NASA (đổi hướng từ Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ) 16 tháng 5 năm 1963. Liên Xô đã hoàn tất trước Hoa Kỳ về tàu vũ trụ có một phi hành gia, trong chương trình Vostok (chương trình Phương Đông). Họ đã đưa… |
lượng vũ trang Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết(tiếng Nga: Вооружённые Силы Союза Советских Социалистических Республик) là lực lượng vũ trang… |
Chạy đua vào không gian (đổi hướng từ Cuộc đua vũ trụ) vũ trụ hay cuộc chạy đua vào không gian là cuộc cạnh tranh thám hiểm vũ trụ gay gắt giữa Hoa Kỳ và Liên Xô, kéo dài từ năm 1955 đến năm 1991. Nó liên… |
Yuri Alekseyevich Gagarin (thể loại Nhà du hành vũ trụ Liên Xô) trao tặng rất nhiều huân chương và các danh hiệu cao quý, đặc biệt là danh hiệu Anh hùng Liên bang Xô-viết. Vostok 1 là tàu vũ trụ duy nhất ông tham gia… |
Phạm Tuân (thể loại Nhà du hành vũ trụ Việt Nam) người đầu tiên của Việt Nam và châu Á bay lên vũ trụ vào năm 1980 trong chương trình Interkosmos của Liên Xô. Phạm Tuân sinh ngày 14 tháng 2 năm 1947 tại… |
Valentina Vladimirovna Tereshkova (thể loại Nhà du hành vũ trụ Liên Xô) viên Đảng Cộng sản Liên Xô. Sau chuyến bay của Yuri Gagarin vào năm 1961, Sergey Korolyov, kĩ sư trưởng của chương trình vũ trụ Liên Xô, nghĩ tới việc đưa… |
Soyuz 7K-TM (thể loại Tàu vũ trụ có người lái) Apollo–Soyuz (ASTP) năm 1975 của tàu vũ trụ Soyuz (Soyuz 7K-TM) đóng vai trò là cầu nối công nghệ cho tàu vũ trụ Soyuz-T thế hệ thứ ba (T - транспортный… |
Krzysztof Boruń (thể loại Lỗi CS1: chương bị bỏ qua) sao"). Bài báo của ông trên tạp chí định kỳ bày tỏ sự chỉ trích chương trình vũ trụ Liên Xô, đặc biệt là quyết định không đưa Laika, chú chó đầu tiên vào… |
đấu cho Liên bang Xô Viết. Anh hùng Liên Xô là một danh hiệu danh dự được chính thức xác lập vào ngày 16 tháng 4 năm 1934, cùng với Huân chương Sao Vàng… |